Test bệnh da bọng nước: chốc _ Duhring-Brocq _ pemphigus

Test bệnh da bọng nước: chốc _ Duhring-Brocq _ pemphigus

D/S
d/s. Chốc là bệnh di
truyền từ mẹ sang con. S

d/s. chốc là bệnh nhiễm
trùng do vi khuẩn và virus. S

d/s. bệnh chốc là bệnh
tự miễn. s


MCQ

Phòng bệnh chốc cần chú
ý những việc sau, ngoại trừ:

a. chiếu tia cực tím vào
thương tổn chốc

b. tránh ở lâu những
nơi ẩm thấp thiếu ánh sáng

c. tắm rửa vệ sinh ngoài
da, cắt tóc, cắt móng tay

d. tránh chà xát, gãi
nhiều gây biến chứng

a


Chẩn đoán bệnh chốc dựa
vào:

a. ngứa

b. dấu hiệu nhiễm trùng
toàn thân

c. mụn mủ ở thượng bì lòng
bàn tay, bàn chân

d. không dựa vào dấu hiệu
nào trên đây

d


Chẩn đoán phân biệt bệnh
chốc với các bệnh sau, trừ:

a. ly thượng bì bọng nước
bẩm sinh

b. zona

c. thủy đậu

d. ghẻ

d (ghẻ là bệnh mụn nước)


Chốc có bọng nước điển
hình tiến triển trong bao lâu: 1 – 2 tuần


Chốc không có bọng nước
điển hình tiến triển trong bao lâu: 2 – 3 tuần


Biến chứng của bệnh chốc:

– tại chỗ: chàm hóa, chốc
loét

– toàn thân: nhiễm trùng
huyết, viêm cầu thận cấp, …


Nguyên nhân nào dưới đây
gây nên bệnh chốc:

a. tụ cầu

b. nấm candida albicans

c. virus herpes

d. Hémophilus influenza

a


Đâu không phải là đặc điểm
của chốc không bọng nước điển hình:

a. tổn thương có thể gặp
ở bất kỳ chỗ nào nhưng không gặp ở lòng bàn tay

b. tổn thương ban đầu là
các bọng nước và mụn nước

c. bệnh thường do tụ cầu
gây ra

d. tất cả đều đúng

c (thường do liên cầu
tan huyết nhóm A)


Vảy tiết điển hình
trong bệnh chốc có màu:

a. đen

b. vàng mật ong

c. ngả vàng

d. nâu

b (vàng nâu hoặc màu nâu
nhạt giống màu mật ong)


Các biến chứng có thể gặp
của bệnh chốc, trừ:

a. viêm cầu thận cấp

b. thấp tim

c. nhiễm trùng huyết

d. viêm phổi

b? (viêm phổi hiếm gặp)


Chốc là do:

a. Virus

b. Vi khuẩn

c. Di truyền

d. ký sinh trùng

b


Bọng nước trong chốc là
tổn thương ở:

a. Thượng bì

b. Trung bì

c. Hạ bì

d. màng đáy

a


Chọn câu đúng nhất về bệnh
chốc có bọng nước:

a. tổn thương khỏi không
để lại sẹo hoặc để lại dát tăng sắc tố tồn tại một thời gian ngắn

b. tổn thương khỏi để lại
sẹo hoặc để lại dát giảm sắc tố tồn tại một thời gian ngắn

c. tổn thương khỏi để lại
sẹo hoặc để lại dát tăng sắc tố tồn tại một thời gian ngắn

d. tổn thương khỏi không
để lại sẹo hoặc để lại dát giảm sắc tố tồn tại một thời gian ngắn

a


d/s. pemphigus là một bệnh
trong nhóm da bọng nước tự miễn. d


d/s. pemphigus thể đỏ
da thường tiến triển thành thể pemphigus vảy lá. S (thể đỏ da là hình thái khu
trú, thường tiếp tục nặng lên, lan rộng và trở thành hình thái pemphigus vảy lá
thực sự).


d/s. thời gian miễn dịch
bệnh pemphigus là 5 tuần. s


Mô tả tổn thương cơ bản
của bệnh pemphigus vulgaris ở giai đoạn toàn phát:

a. bọng nước kích thước
lớn, căng, nhăn nheo, nằm rời rạc trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại vết trợt
da hình tròn hay bầu dục.

b. bọng nước kích thước
lớn, mềm, nhăn nheo, nằm rời rạc trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại vết trợt
da hình tròn hay bầu dục.

c. bọng nước kích thước
lớn, mềm, nhăn nheo, tập trung thành đám trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại
vết trợt da hình tròn hay bầu dục.

d. bọng nước kích thước
lớn, mềm, nhăn nheo, tập trung thành đám trên nền da đỏ, dễ vỡ, để lại vết trợt
da hình tròn hay bầu dục.

b


Các yếu tố sau gây nên
bệnh pemphigus, trừ:

a. di truyền

b. nhiễm trùng

c. miễn dịch

d. tế bào

b


Chọn câu trả lời đúng
nhất về bệnh pemphigus thông thường:

a. sinh thiết một bọng
nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở màng
đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào, ở lớp
trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.

b. sinh thiết một bọng
nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước dưới thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu
trên màng đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào,
ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.

c. sinh thiết một bọng
nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu
trên màng đáy, trong dịch bọng nước chỉ chứa tế bào gai đứt cầu nối, ở lớp
trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.

d. sinh thiết một bọng
nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu
trên màng đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào,
ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.

D


Chẩn đoán phân biệt
pemphigus: Duhring-Brocq, hồng ban đa dạng, chốc, bệnh zona, ly thượng bì bọng
nước bẩm sinh, herpes.


Pemphigus có miễn dịch
huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng IgG ở khoảng gian bào trong lớp thượng bì.


Miễn dịch huỳnh quang
trực tiếp trong pemphigus thể vảy lá: IgG lắng đọng ở bề mặt tế bào thượng bì nông
hoặc toàn bộ gian thượng bì.


Nếu bệnh nhân pemphigus
không đáp ứng với prednisolon sau 6 – 8 tuần, thì nên thay bằng một trong các
thuốc sau, trừ:

a. cyclophosphamid

b. azathioprin

c. cycloferon

d. methotrexate

c


cycloferon là
interferon, 3 thuốc còn lại là các thuốc ức chế miễn dịch.


chẩn đoán tế bào
Tzanck: bệnh pemphigus


Bệnh pemphigus thường
khởi phát với các thương tổn cơ bản sau, trừ:

a. vết trợt

b. đóng vảy tiết

c. tổn thương rỉ nước

d. vết loét

d


Chọn câu đúng nhất về
pemphigus da mỡ:

a. miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở dưới thượng bì, lắng đọng
dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì – thượng bì trong 80% trường hợp, đặc biệt
khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh sáng.

b. miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng
bì, lắng đọng dạng dải của IgG và C3 ở chỗ nối bì – thượng bì trong 80% trường
hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi
nhiễm ánh sáng

c. miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng bì,
lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì – thượng bì trong 80% trường hợp,
đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh
sáng

d. miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgA và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng
bì, lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì – thượng bì trong 80% trường
hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi
nhiễm ánh sáng.

C


Làm dấu hiệu Nikolsky để
chẩn đoán phân biệt các bệnh trong nhóm bệnh da có thương tổn gì:

a. sẩn

b. dát

c. bọng nước

d. vảy da

c

Kháng thể gặp trong bệnh
pemphigus là:
a. IgA

b. IgG

c. IgE

d. IgM

b


Bệnh nào sau đây thuộc
pemphigus sâu:

a. pemphigus thể vảy lá

b. pemphigus thể đỏ da

c. pemphigus thể sùi

d. pemphigus thể da mỡ

c


Điều nào sau đây không đúng
về chẩn đoán xác định bệnh pemphigus thể thông thường:

a. tổn thương cơ bản là
bọng nước mềm, nhăn nheo, dễ vỡ

b. bệnh gặp ở người lớn
tuổi

c. bệnh không có dấu hiệu
tiền triệu

d. bệnh không có rối loạn
về toàn trạng

d


Bọng nước nông, hóa mủ
nhanh, dễ dập vỡ là tổn thương đặc trưng của bệnh:

a. viêm da cơ địa

b. Duhring – Brocq

c. pemphigus

d. chốc

d


Điều nào sau đây đúng về
cơ chế bệnh sinh của chốc do phối hợp liên – tụ cầu:

a. nhiễm khuẩn liên cầu
và tụ cầu xảy ra đồng thời

b. nhiễm khuẩn tiên phát
là liên cầu, thứ phát là tụ cầu

c. nhiễm khuẩn tiên phát
là tụ cầu, thứ phát là liên cầu

d. nhiễm khuẩn tiên phát
là liên cầu, thứ phát là tụ cầu nhưng liên cầu tiết ra độc tố tiêu diệt tụ cầu
nên trong bệnh phẩm nuôi cấy chỉ thấy liên cầu.

b


Tại vùng da cẳng chân bệnh
nhân N có tổn thương bọng mủ, mụn nước và những vết loét lõm xuống, lan rộng, đóng
vảy tiết hoại tử đen, liên kết lại với nhau thành đám lớn bờ khúc khuỷu. Đây là
tổn thương của bệnh:

a. chàm chốc hóa

b. chốc chàm hóa

c. chốc loét

d. viêm da do nấm
Penicillium marneffei

c


Điều nào sau đây không
phù hợp với bệnh Duhring-Brocq:

a. bệnh có thể chẩn đoán
bằng sinh thiết hỗng tràng

b. bệnh xảy ra từ từ trên
một thể trạng bình thường, không có tiền triệu

c. tổn thương đa dạng, đối
xứng

d. mô bệnh học có bọng
nước dưới thượng bì

b

tiền triệu là ngứa, sau
đó là rát bỏng hoặc đau.


Đâu không phải là thuốc
điều trị cho bệnh Duhring-Brocq:

a. sulfapyridin 1 g/ngày

b. tetracycline 500 mg
4 lần/ngày

c. dapson 300 mg/ngày

d. azathioprin 150
mg/ngày

d


Hiện tượng tế bào gai lệch
hình không gặp trong bệnh nào dưới đây:

a. bệnh da do virus

b. bệnh pemphigus

c. bệnh chốc

d. bệnh viêm da cơ địa

d


Tổn thương giải phẫu bệnh
của bệnh nào sau đây không cho kết quả bọng nước trong thượng bì:

a. pemphigus thể thông
thường

b. pemphigus thể đỏ da

c. chốc có bọng nước điển
hình

d. Duhring-Brocq

d


Điều nào sau đây là phù
hợp nhất với bệnh chốc có tổn thương lan rộng, dai dẳng:

a. chiếu vitamin A, bôi
mỡ làm mềm da, ẩm da

b. bôi mỡ corticoid, uống
corticoid hoặc uống ức chế miễn dịch

c. uống oxacillin 500
mg 4 lần/ngày trong 1 tuần

d. đắp dung dịch thuốc
tím 1/10,000, khi vảy tiết bong, chấm dung dịch có màu, bôi mỡ kháng sinh
Neomycin

c (phải dùng kháng sinh
toàn thân)


Vị trí tổn thương thường
gặp của pemphigus thể đỏ da là:

a. vùng da tiết bã

b. mặt, lưng, ngực

c. niêm mạc và các nếp
lớn

d. vùng da tiếp xúc với
ánh sáng

a (vùng da tiết bã: mặt,
vùng trước xương ức, rãnh lưng, thắt lưng)


Điều nào sau đây không đúng
về bệnh pemphigus:

a. pemphigus nông không
có tổn thương niêm mạc

b. pemphigus là bệnh có
tiến triển mạn tính

c. pemphigus nông có bọng
nước nằm trên màng đáy, pemphigus sâu có bọng nước nằm dưới màng đáy

d. trong bệnh pemphigus
có sự tăng kháng thể bất thường trong máu

c


Điều trị hợp lý nhất đối
với bệnh pemphigus ở người già:

a. chỉ điều trị tại chỗ

b. điều trị tại chỗ + uống
corticoid

c. điều trị tại chỗ + uống/tiêm
thuốc ức chế miễn dịch

d. điều trị tại chỗ + uống
dapson

d


Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/07/test-benh-da-bong-nuoc-choc-duhring.html

Leave a Comment