Test phục hồi chức năng HMU5

Test phục hồi chức năng HMU5

* các hình thức vận động
trị liệu:

a. vận động chủ động,
thụ động, có kháng trở

b. vận động theo tầm vận
động, kháng trở và kéo giãn

c. vận động chủ động,
thụ động, chủ động có trợ giúp

b

* các loại vận động trị
liệu là theo tầm vận động, đối kháng, kéo giãn.

A. đúng

B. sai

A

* vai trò của nhân viên
chăm sóc sức khỏe ban đầu và cán bộ phục hồi chức năng cộng đồng là: phát hiện
sớm khuyết tật, phân loại, tìm nhu cầu phục hồi chức năng đối với từng khuyết tật
trong phạm vi trách nhiệm.

* cử động dạng – khép là
như thế nào: Ra xa và lại gần vị trí zero

* mặt phẳng nằm ngang là:
song song với mặt đất, chia cơ thể thành 2 phần trên – dưới

* mặt phẳng đứng dọc là:
đi từ trước ra sau, chia cơ thể thành 2 phần trái – phải

* ngôn ngữ trị liệu là
gì: giải quyết khó khăn trong giao tiếp

* người có khó khăn
trong giao tiếp, ngoại trừ:

a. người ít nói

b. người nghe kém

c. người không hiểu

d. người nói không rõ ràng

a

* điếc nặng là ngưỡng
nghe: 70-90 Duhring-Brocq

Từ 20-40 dB: điếc nhẹ

Từ 40-70 dB: điếc vừa

Từ 70-90 dB: điếc nặng

Từ 90-120 dB: điếc sâu

Trên 120 dB: điếc đặc

* phương pháp cận lâm sàng
đáng tin cậy được lựa chọn hiện nay để chẩn đoán thoát vị đĩa đệm là: CT/ MRI cột
sống thắt lưng

* chấn thương mô mềm
giai đoạn bán cấp:

– xoa bóp vùng chấn
thương

– tập thụ động theo tầm
vận động khớp

– tập chủ động có trợ
giúp

– tập chủ động với lực
kháng trở nhẹ và tăng dần

* bệnh nhân giai đoạn bán
cấp cần phải làm gì:

a. thả lỏng và dần dần
tập nhẹ nhàng hết tầm vận động

b. tập dụng cụ để tăng
sức mạnh cơ

a

* kiểm soát đau, sưng nề
giai đoạn bán cấp: bảo vệ mô đang lành bằng nẹp, tăng dần thời gian để chi vận động
tự do.

* tăng dần vận động cơ
mô mềm giai đoạn bán cấp: từ vận động thụ động đến chủ động…

* cứng khớp là:

a. hạn chế tầm vận động
thụ động

b. hạn chế tầm vận động
chủ động

c. bệnh nhân không cử động
được

d. bệnh nhân không vận động
được hết tầm vận động khớp

a

* lâm sàng hội chứng cổ
vai cánh tay:

a. đau vùng cổ gáy lan
xuống vai, cánh tay, bàn tay và các ngón tay

b. đau vùng cổ lan lên
mặt

a

* đau thần kinh hông to
là đau kiểu:

a. đau vùng thắt lưng
lan xuống đùi, mặt sau cẳng chân, bàn chân

b. đau thắt lưng lan lên…

a

* nguyên nhân thường gặp
của hội chứng cổ – vai – cánh tay: thoái hóa đốt sống cổ

* bài tập nào có tác dụng
tăng sức mạnh cơ: tập chủ động trợ giúp, chủ động, tập kháng trở.

* phân độ cơ lực:

0/5: không có sự co cơ

1/5: có sự co cơ nhưng
không phát sinh động tác

2/5: có phát sinh động
tác trên mặt phẳng không có sức can

3/5: vận động được tay
chân trên mặt phẳng không có sức cản

4/5: vận động được tay
chân trên mặt phẳng có sức cản ngược chiều

* cơ lực 1/5 là: có sự
co cơ nhưng không hình thành động tác

* cơ lực 5/5 là: hết tầm,
thắng trọng lực chi thể, sức cản tối đa

* thử cơ bậc II: cử động
hết tầm vận động, không thắng được trọng lực

* cơ lực bậc 0, 1 thì tập:
thụ động

* tập chủ động có trợ
giúp dành cho cơ lực bậc 0-1.

A. đúng

B. sai

B (cơ lực bậc 2/5)

* tập có kháng trở dành
cho cơ lực bậc mấy: 4-5

* thử cơ lực bằng tay
nhằm mục đích:

– làm cơ sở cho việc tái
rèn luyện cơ và lượng giá sự tiến triển trong luyện tập cơ

– dùng để chẩn đoán tình
trạng cơ, thần kinh

– làm cơ sở cho việc chỉ
định vật lý trị liệu, nẹp chỉnh hình, chân tay giả, cũng như phẫu thuật chỉnh hình.

* đo cơ lực:

– cần loại bỏ các cơ mà
tạo nhóm cử động thay thế cơ cần xác định cơ lực

– cần loại bỏ các cơ co
cứng, co rút vì tăng trương lực cơ

* loãng xương: người bệnh
bó bột, lâu không vận động

* co rút: ức chế co cứng
không đỡ

* cử động gập duỗi: ngược
chiều, hướng về zero

* tập mạnh cơ giai đoạn
mạn tính chấn thương mô mềm làm như thế nào:

a. hạn chế tập vận động

b. đẳng trương

c. tập vận động bình
thường

d. kháng trở

d

* tổn thương ngôn ngữ
thực thể ở não, trừ:

a. mất chức năng vận động
phát âm

b. mất điều hòa nhịp thở
và phát âm

c. sử dụng loa ipad và
phương tiện trợ giúp

c

* vai trò của tập vận động
giúp:

a. phát hiện tổn thương
co cứng, co rút cơ

b. cải thiện tình trạng
co cứng co rút

c. phát hiện…

d. cả 3

b

* phục hồi chức năng
trong giai đoạn hòa nhập xã hội:

a. tránh thương tật thứ
phát

b. đảm bảo dấu hiệu
sinh tồn

c. gia đình cùng phục hồi
chức năng

a, c

* tập vận động chủ động
có trợ giúp nhằm:

a. tăng sức mạnh cơ, mẫu
cử động điều hợp

b. tăng sức mạnh cơ, mẫu
cử động gấp duỗi

a

* người sàng lọc ban đầu
cho trẻ tự kỷ (hay trẻ bại não):

a. cô giáo

b. gia đình

c. bác sĩ phục hồi chức
năng

d. tất cả

d

* 5 thể bại não: co cứng,
múa vờn, mềm nhẽo, phối hợp, thất điều

* hướng dẫn tự phục vụ
cho trẻ bại não không bao gồm:

a. đi lại thăng bằng

b. thay quần áo

c. cầm bát đũa

d. đi vệ sinh

a

* phục hồi chức năng
cho trẻ bại não: giáo dục hòa nhập + phục hồi chức năng

* dấu hiệu sớm của trẻ
bại não: chậm phát triển vận động hơn bình thường

* dấu hiệu sớm và đặc
hiệu phát hiện trẻ bại não:

a. mắt nhắm nghiền

b. xuất hiện cơn động
kinh

c. chậm phát triển tâm
thần vận động so với trẻ cùng tuổi

d. chậm phát triển trí
tuệ

c

* bại não thể co cứng
phát hiện sớm bằng: động kinh

* thể nào trong bại não
có trương lực cơ lúc tăng lúc giảm:

a. thể co cứng

b. thể múa vờn

c. thể thất điều

d. thể nhẽo

b

* thể bại não trương lực
cơ giảm nặng: thất điều

* phục hồi chức năng trẻ
bại não để bò được cần thiết:

A. ngồi vững

B. tạo thuận bò 4 điểm

C. phải lẫy trước

C

* những yếu tố trước sinh
có nguy cơ cao gây bại não trừ:

a. mang thai lần đầu

b. nhiễm virus

c. không theo dõi thai định
kỳ

d. suy dinh dưỡng bào
thai

a

* nguyên nhân đúng nhất
gây ra bại não trước sinh:

a. thiếu theo dõi trong
chuyển dạ

b. trẻ đẻ khó, tiền sử
sản khoa

c. mẹ thiếu cân

b


Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/06/test-phuc-hoi-chuc-nang-hmu5.html

Leave a Comment