Test phục hồi chức năng HMU6
* để kiểm soát trương lực
cơ cho trẻ bại não cần làm ít nhất một trong các hoạt động sau:
cơ cho trẻ bại não cần làm ít nhất một trong các hoạt động sau:
a. lót vải giữa 2 chân
trẻ…
trẻ…
b. tập vận động trong tầm
vận động
vận động
b
kiểm soát (giảm) trương
lực cơ:
lực cơ:
– tư thế đúng
– kỹ thuật ức chế co cứng
– rung lắc khi vận động
thụ động
thụ động
– tập thụ động tầm vận động
khớp chậm
khớp chậm
* chia nhỏ hoạt động thành
chuỗi khi dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ/ bại não … không gồm hoạt động nào
chuỗi khi dạy trẻ chậm phát triển trí tuệ/ bại não … không gồm hoạt động nào
(!) khi muốn dạy cho trẻ
một công việc nào đó, ta cần phân tích hoạt động đó thành một chuỗi các hoạt động
nhỏ hơn và dạy trẻ từng hoạt động đó.
một công việc nào đó, ta cần phân tích hoạt động đó thành một chuỗi các hoạt động
nhỏ hơn và dạy trẻ từng hoạt động đó.
* lập kế hoạch hoạt động
hàng ngày cho trẻ chậm phát triển trí tuệ/ bại não … không gồm hoạt động nào
hàng ngày cho trẻ chậm phát triển trí tuệ/ bại não … không gồm hoạt động nào
(!) Các hoạt động hàng
ngày của trẻ phải được tiến hành theo đúng một lịch biểu. Điều này giúp trẻ dễ nhớ
và dễ chấp nhận hơn những hoạt động khác nhau. Sự lặp đi lặp lại này giúp trẻ
chủ động giải quyết nhiệm vụ, dễ dàng tham gia vào các hoạt động gia đình khác.
Cũng nên giúp trẻ thiết lập lịch hoạt động hàng tuần, lịch mùa, lịch tháng hoặc
lịch biểu các hoạt động trong năm…
ngày của trẻ phải được tiến hành theo đúng một lịch biểu. Điều này giúp trẻ dễ nhớ
và dễ chấp nhận hơn những hoạt động khác nhau. Sự lặp đi lặp lại này giúp trẻ
chủ động giải quyết nhiệm vụ, dễ dàng tham gia vào các hoạt động gia đình khác.
Cũng nên giúp trẻ thiết lập lịch hoạt động hàng tuần, lịch mùa, lịch tháng hoặc
lịch biểu các hoạt động trong năm…
* ở bệnh nhân bại não
thì không làm: kéo giãn cơ
thì không làm: kéo giãn cơ
* bệnh nhân bại não thể
nào mà 2 chân có dạng cái kéo: thể co cứng
nào mà 2 chân có dạng cái kéo: thể co cứng
* IQ 50-70 => chậm
phát triển trí tuệ mức độ nhẹ
phát triển trí tuệ mức độ nhẹ
– không cần trợ giúp
thường xuyên
thường xuyên
– có khả năng giao tiếp
bằng lời nói
bằng lời nói
– có khả năng tự chăm sóc
và làm các việc đơn giản
và làm các việc đơn giản
– có thể đi học
* IQ 35-49 => chậm
phát triển trí tuệ mức độ trung bình
phát triển trí tuệ mức độ trung bình
– cần trợ giúp thường
xuyên ở các mức độ khác nhau
xuyên ở các mức độ khác nhau
– có khả năng giao tiếp
bằng lời nói nhưng nghèo nàn không rõ nghĩa
bằng lời nói nhưng nghèo nàn không rõ nghĩa
– có khả năng tự chăm sóc,
làm các công việc đơn giản nếu huấn luyện từ nhỏ
làm các công việc đơn giản nếu huấn luyện từ nhỏ
– có thể đi học song gặp
nhiều khó khăn
nhiều khó khăn
* IQ 20-34 => chậm
phát triển trí tuệ mức độ nặng
phát triển trí tuệ mức độ nặng
– cần sự trợ giúp thường
xuyên hằng ngày một cách tích cực
xuyên hằng ngày một cách tích cực
– không có khả năng
giao tiếp bằng lời nói
giao tiếp bằng lời nói
– không có khả năng tự
chăm sóc, làm các công việc đơn giản
chăm sóc, làm các công việc đơn giản
– không thể đi học
* IQ < 20 => chậm
phát triển trí tuệ mức độ rất nặng
phát triển trí tuệ mức độ rất nặng
– cần sự trợ giúp thường
xuyên ở mức độ cao nhất
xuyên ở mức độ cao nhất
– không có khả năng
giao tiếp bằng lời nói
giao tiếp bằng lời nói
– không có khả năng tự
chăm sóc, làm các công việc đơn giản
chăm sóc, làm các công việc đơn giản
– không thể đi học
* IQ 50-70 (nhẹ): hòa
nhập được, khó khăn về học vấn, chỉ học tới lớp 6-7, lớn lên có khả năng học
nghề và sống độc lập.
nhập được, khó khăn về học vấn, chỉ học tới lớp 6-7, lớn lên có khả năng học
nghề và sống độc lập.
* IQ 35-49 (vừa): huấn
luyện được, có thể học kỹ năng giao tiếp từ thời niên thiếu, lớn lên tự chăm sóc
bản thân, chỉ đạt đến lớp 2, có khả năng học nghề nhưng cần hỗ trợ tương đối.
luyện được, có thể học kỹ năng giao tiếp từ thời niên thiếu, lớn lên tự chăm sóc
bản thân, chỉ đạt đến lớp 2, có khả năng học nghề nhưng cần hỗ trợ tương đối.
* IQ 20-34 (nặng): ít kỹ
năng giao tiếp từ thời niên thiếu, trẻ chỉ quen với các chữ cái và học đếm.
năng giao tiếp từ thời niên thiếu, trẻ chỉ quen với các chữ cái và học đếm.
* IQ < 20 (rất nặng):
cần sự trợ giúp thường xuyên, môi trường sống được sắp xếp chặt chẽ.
cần sự trợ giúp thường xuyên, môi trường sống được sắp xếp chặt chẽ.
* trẻ chậm phát triển
trí tuệ IQ 60: Hòa nhập được, giáo dục được, tự chăm sóc, làm những việc đơn giản
ít cần trợ giúp.
trí tuệ IQ 60: Hòa nhập được, giáo dục được, tự chăm sóc, làm những việc đơn giản
ít cần trợ giúp.
* IQ 25 thuộc loại chậm
phát triển trí tuệ nào:
phát triển trí tuệ nào:
a. nhẹ
b. nặng
c. trung bình
d. rất nặng
b
* trẻ chậm phát triển
trí tuệ có IQ 25 thì cần: phục hồi chức năng tại trung tâm kết hợp giáo dục đặc
biệt.
trí tuệ có IQ 25 thì cần: phục hồi chức năng tại trung tâm kết hợp giáo dục đặc
biệt.
* phục hồi chức năng IQ
40 cần làm gì: Huấn luyện được, học hết lớp 2, tự chăm sóc và làm một số công
việc theo hướng dẫn, trợ giúp tương đối.
40 cần làm gì: Huấn luyện được, học hết lớp 2, tự chăm sóc và làm một số công
việc theo hướng dẫn, trợ giúp tương đối.
* IQ 40 thì:
a. chỉ cần phục hồi chức
năng
năng
b. phục hồi chức năng +
giáo dục hòa nhập
giáo dục hòa nhập
c. chỉ cần giáo dục hòa
nhập
nhập
b
* tiêu chuẩn chẩn đoán
chậm phát triển trí tuệ:
chậm phát triển trí tuệ:
a. IQ < 70
b. IQ < 70, thiếu
hơn 2 kỹ năng thích ứng, bị từ lúc sinh
hơn 2 kỹ năng thích ứng, bị từ lúc sinh
c. chậm phát triển trí
tuệ, vận động so với trẻ bình thường
tuệ, vận động so với trẻ bình thường
d. chậm nói, chậm tư
duy, IQ > 70
duy, IQ > 70
b
giảm ít nhất 2 kỹ năng
thích ứng, IQ < 70, xảy ra trước 18 tuổi.
thích ứng, IQ < 70, xảy ra trước 18 tuổi.
* bài tập nào không dùng
cho trẻ chậm phát triển trí tuệ:
cho trẻ chậm phát triển trí tuệ:
a. phục hồi chức năng
b. vận động tinh, thô
c. tâm lý liệu pháp
d. tập nhận thức
c
* phục hồi chức năng
cho bệnh nhân chậm phát triểm trí tuệ giai đoạn sớm là kết hợp phục hồi chức năng
cho trẻ đến trường.
cho bệnh nhân chậm phát triểm trí tuệ giai đoạn sớm là kết hợp phục hồi chức năng
cho trẻ đến trường.
A. đúng
B. sai
A
* trẻ tự kỷ có các hội
chứng phân loại sau, trừ:
chứng phân loại sau, trừ:
a. hội chứng Asperger
b. hội chứng Rett
c. đứt gãy nhiễm sắc thể
d. hội chứng rối loạn
thoái hóa thuộc thời thơ ấu
thoái hóa thuộc thời thơ ấu
c
Hội Chứng Tự Kỷ, còn
mang tên là Tự Kỷ Cầu Vồng (Spectrum autism), trong DMS-4, bao gồm 5 thể loại «
Rối Lọan Phát Triển » khác nhau :
mang tên là Tự Kỷ Cầu Vồng (Spectrum autism), trong DMS-4, bao gồm 5 thể loại «
Rối Lọan Phát Triển » khác nhau :
• Rối loạn Tự Kỷ đặc hiệu
và chính qui (Autistic Disorder),
và chính qui (Autistic Disorder),
• Rối loạn Asperger, còn
được sgọi là Tự Kỷ với trí thông minh trên trung bình (Asperger’s Disorder),
được sgọi là Tự Kỷ với trí thông minh trên trung bình (Asperger’s Disorder),
• Rối loạn Rett (Rett’s
Disorder),
Disorder),
• Rối loạn thoái hóa
thuộc thời thơ ấu (Childhood Disentegrative Disorder, CDD),
thuộc thời thơ ấu (Childhood Disentegrative Disorder, CDD),
• Rối loạn phát triển
lan tỏa: Không đặc hiệu (Pervasive Developmental Disorder: Not otherwise
Specified, PDD:NOS).
lan tỏa: Không đặc hiệu (Pervasive Developmental Disorder: Not otherwise
Specified, PDD:NOS).
* cái nào không thuộc
khiếm khuyết chất lượng giao tiếp ở trẻ tự kỷ:
khiếm khuyết chất lượng giao tiếp ở trẻ tự kỷ:
a. thiếu kỹ năng đa dạng,
giả vờ
giả vờ
b. sử dụng ngôn từ trùng
lặp
lặp
c. chậm nói so với tuổi
d. cử động lặp lại chân
tay, rập khuôn
tay, rập khuôn
d
* can thiệp phục hồi chức
năng trẻ tự kỷ có:
năng trẻ tự kỷ có:
– Thuốc.
– Ngôn ngữ trị liệu.
– Vận động trị liệu
– Hoạt động trị liệu.
– Cải thiện kỹ năng xã
hội.
hội.
– Cải thiện kỹ năng vui
chơi.
chơi.
* trẻ tự kỷ không cần:
dụng cụ thay thế
dụng cụ thay thế
* kỹ thuật phục hồi chức
năng không sử dụng cho trẻ tự kỷ là:
năng không sử dụng cho trẻ tự kỷ là:
a. ngôn ngữ trị liệu
b. vận động trị liệu
c. chơi và tâm lý trị
liệu
liệu
d. nẹp chỉnh hình
d
* trẻ tự kỷ có thể chẩn
đoán nhầm với trẻ chậm phát triển trí tuệ và trẻ nghe kém.
đoán nhầm với trẻ chậm phát triển trí tuệ và trẻ nghe kém.
A. đúng
B. sai
A
* tiêu chuẩn chẩn đoán
tự kỉ theo DSM – IV cần có triệu chứng trên mấy lĩnh vực:
tự kỉ theo DSM – IV cần có triệu chứng trên mấy lĩnh vực:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
c
* DSM – IV về chất lượng
quan hệ xã hội không có: sử dụng hành vi có lời
quan hệ xã hội không có: sử dụng hành vi có lời
– khó khăn sử dụng hành
vi không lời
vi không lời
– Kém phát triển mối
quan hệ bạn hữu tương ứng với lứa tuổi
quan hệ bạn hữu tương ứng với lứa tuổi
– Thiếu chia sẻ quan tâm
thích thú
thích thú
– Thiếu quan hệ xã hội
hoặc thể hiện tình cảm
hoặc thể hiện tình cảm
* theo DSM – IV, khiếm
khuyết chất lượng giao tiếp không có: cử động chân tay lặp lại hoặc rập khuôn
khuyết chất lượng giao tiếp không có: cử động chân tay lặp lại hoặc rập khuôn
– Chậm/không phát triên
kỹ năng nói so với tuổi:
kỹ năng nói so với tuổi:
– Sử dụng ngôn ngữ trùng
lặp, dập khuôn hoặc ngôn ngữ lập dị
lặp, dập khuôn hoặc ngôn ngữ lập dị
– Thiếu kỹ năng chơi đa
dạng, giả vờ, bắt chước mang tính xã hội phù hợp với tuổi:
dạng, giả vờ, bắt chước mang tính xã hội phù hợp với tuổi:
* DSM – IV về hành vi bất
thường gồm:
thường gồm:
– Bận tâm bao trùm, thích
thú mang tính định hình bất thường cả về cường độ và tập trung:
thú mang tính định hình bất thường cả về cường độ và tập trung:
– Bị cuốn hút không cưỡng
lại được bằng các cử động, nghi thức:
lại được bằng các cử động, nghi thức:
– Cử động chân tay lặp
lại hoặc rập khuôn:
lại hoặc rập khuôn:
– Bận tâm dai dẳng với
những chi tiết của vật:
những chi tiết của vật:
* hiện nay hình thức phục
hồi chức năng tốt nhất cho trẻ tự kỷ là:
hồi chức năng tốt nhất cho trẻ tự kỷ là:
a. phục hồi chức năng tại
cộng đồng, giáo dục hòa nhập và can thiệp cá nhân
cộng đồng, giáo dục hòa nhập và can thiệp cá nhân
b. phục hồi chức năng tại
trung tâm giáo dục đặc biệt kết hợp tại nhà
trung tâm giáo dục đặc biệt kết hợp tại nhà
b
* Năm dấu hiệu cờ đỏ
nghi ngờ mắc tự kỷ như sau:
nghi ngờ mắc tự kỷ như sau:
– Không bập bẹ khi 12
tháng tuổi.
tháng tuổi.
– Không biết ra hiệu
(chỉ tay, vẫy tay, bắt tay…) khi 12 tháng tuổi.
(chỉ tay, vẫy tay, bắt tay…) khi 12 tháng tuổi.
– Không nói được từ đơn
khi 16 tháng tuổi.
khi 16 tháng tuổi.
– Không tự nói câu hai
từ khi 24 tháng tuổi (không tính việc trẻ lặp lại lời nói).
từ khi 24 tháng tuổi (không tính việc trẻ lặp lại lời nói).
– Mất kỹ năng ngôn ngữ
hoặc kỹ năng giao tiếp ở bất kỳ lứa tuổi nào
hoặc kỹ năng giao tiếp ở bất kỳ lứa tuổi nào
Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/06/test-phuc-hoi-chuc-nang-hmu6.html