Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020

Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020

Luận văn thạc sĩ y học Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020.Bệnh sâu răng và bệnh nha chu đã từ lâu được xem là gánh nặng của ngành y tếvà ảnh hưởng lớnđến sức khỏe người bệnh. Theo nghiên cứu về gánh nặng bệnh tật toàn cầu năm 2015, khoảng 3- 5 tỷ người trên toàn thế giới có vấn đề về răngmiệng, chủ yếu là bệnh sâu răng, bệnh viêm lợi, viêm quanh răng và hậu quả dẫn đến là mất răng một phần hay toàn bộ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng ăn nhai, thẩm mỹ và sức khỏe toàn thân [1]; chi phí điều trị cho các bệnh răng miệng trên toàn thế giới (cả trực tiếp và gián tiếp) lên tới khoảng 442 tỷ USD hàng năm tương ứng với thiệt hại kinh tế nằm trong phạm vi 10 nguyên nhân gây tử vong thường xuyên nhất toàn cầu [2].


    Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), bệnh sâu răng và bệnh nha chu là một vấn đề ưu tiên hàng đầu trong việc chăm sóc sức khỏe răng miệng (CSSKRM) ở hầu hết các nước. Tỷ lệ bệnh sâu răng trung bình từ 26% -60% tùy từng quốc gia và khu vực, trong đó lứa tuổi trẻ em và thanh niên chiếm từ 60% – 90%, chỉ số sâu mất trám (SMT) trung bình là 2,4; tỷ lệ viêm lợi cao từ 70% – 90% và gặp ở mọi lứa tuổi, có nơi gần 100% ở tuổi dậy thì [3]. Việt Nam là một nước đang phát triển, đối mặt với tỷ lệ mắcbệnh sâu răng cao. Theo kết quả điều tra sức khỏe răng miệng (SKRM) toàn quốc lần thứ 2 của tác giả Trịnh Đình Hải (giai đoạn 2015-2019) cho thấy bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, sâu răng vĩnh viễn tăng lên theo tuổi, tỷ lệ sâu răng nhiều nhất gặp ở nhóm tuổi 18-34 tuổi (72,8%), chảy máu lợi ở trẻ em chiếm 35,7%[4].
    Bệnh răng miệng tăng dần theo nhóm tuổi [4] vì thời gian càng dài thì sự tích lũy của các tác nhân gây bệnh càng nhiều. Đối với học sinh trong độ tuổi 12 – 15, đây là độ tuổi bắt đầu hình thành bộ răng vĩnh viễn, mặc dù trẻ em ở lứa tuổi có thể tự chăm sóc răng miệng, nhưng vẫn chịu nhiều ảnh hưởng từ những hành vi của thành viên trong gia đình và môi trường giáo dục nhà trường. Vì vậy nhận thức, thực hành đúng về chăm sóc bệnh răng miệng của học sinh ở độ tuổi này là rất cần thiết để góp phần làm giảm tỷ lệ hiện mắc bệnh răng miệng nói chung.
Hiện nay, các chương trình SKRM truyền thống hầu hết chỉ giúp đối tượng cải thiện được kiến thức về vệ sinh răng miệng (VSRM), còn cải thiện thực hành của đối tượng về VSRM thì còn gặp các hạn chế nhất định. Vì vậy,việc đánh giá thực trạng bệnh răng miệng hiện nay là cần thiết để có cơ sở đề xuất những biện pháp can thiệp phù hợp cải thiện SKRM.
Tỉnh Thái Bình là tỉnh đồng bằng với diện tích đất tự nhiên 1.546,54 km2. Toàn tỉnh gồm có 8 huyện, thành phố, hệ thống y tế của tỉnh nói chung và chương trình chăm sóc răng miệng học đường nói riêng trong những năm qua rất phát triển. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu khoa học nào khảo sát về tình trạng SKRM vàcác yếu tố liên quan đến tình trạng SKRM của học sinh từ 12-15 tuổi tại địa bàn tỉnh Thái Bình, từ đó khuyến nghị các giải pháp hiệu quả thực hiện trong chương trình nha học đường nhằm làm giảm tỷ lệ bệnh răng miệng ở lứa tuổi học sinh trung học sơ sở.
Từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
    “Thực trạng bệnh răng miệng và kiến thức, thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020
    Mục tiêu nghiên cứu:
1.    Mô tả thực trạng bệnhrăng miệng của học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020.
2.    Đánh giá kiến thức, thực hành vềchăm sócrăng miệng và một số yếu tố liên quan dến bệnh răng miệngcủa học sinh tại 2 trường Trung học cơ sở thành phố Thái Bình năm 2020.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN    3
1.1. Khái quát về sức khỏe răng miệng    3
1.1.1. Bệnh sâu răng    3
1.1.2. Bệnh nha chu    8
1.2. Thực trạng bệnh răng miệng    12
1.2.1. Bệnh sâu răng    12
1.2.2. Bệnh nha chu    18
1.3. Kiến thức, thực hành về chăm sóc răng miệng    20
1.4. Các yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh răng miệng    22
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    24
2.1. Địa bàn, đối tượng và thời gian nghiên cứu    24
2.1.1. Địa bàn nghiên cứu    24
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu    24
2.1.3. Thời gian nghiên cứu    25
2.2. Phương pháp nghiên cứu    25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    25
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    25
2.3. Các biến số nghiên cứu và chỉ số đánh giá    26
2.3.1. Các nhóm biến số nghiêm cứu    26
2.3.2. Các chỉ số đánh giá    26
2.4. Các bước tiến hành    31
2.4.1. Cách tổ chức khám    31
2.4.2. Phỏng vấn    31
2.5. Xử lý và phân tích số liệu    33
2.5.1. Đối với số liệu định lượng    33
2.5.2. Đối với số liệu định tính    33
2.6. Hạn chế sai số    33
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    35
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu    35
3.2. Thực trạng mắc bệnh răng miệng của học sinh trung học cơ sở    37
3.3. Kiến thức. thực hành phòng chống bệnh răng miệng của học sinh trung học cơ sở        44
3.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh răng miệng của học sinh    51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    59
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu    59
4.2. Thực trạng mắc bệnh răng miệng của học sinh trung học cơ sở    60
4.3. Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh răng miệng của học sinh và một số yếu tố liên quan dến bệnh răng miệng    65
4.3.1. Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh răng miệng của học sinh    65
4.3.2. Các yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng    69
KẾT LUẬN    74
KHUYẾN NGHỊ    76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Trung bình SMT-R ở trẻ 12 tuổi theo khu vực    13
Bảng 3.1. Đối tượng nghiên cứu theo trường và giới    35
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa tuổi và giới    36
Bảng 3.3. Tỷ lệ học sinh mắc bệnh răng miệng theo trường,    37
Bảng 3.4. Tỷ lệ học sinh bị sâu răng theo trường    38
Bảng 3.5. Tỷ lệ học sinh bị sâu răng theo giới tính    39
Bảng 3.6. Thực trạng sâu, mất, trám của học sinh    40
Bảng 3.7. Chỉ số SMT của học sinh theo trường, giới, tuổi)    41
Bảng 3.8. Bệnh răng miệng ở học sinh theo trường, giới và nhóm tuổi    42
Bảng 3.9. Mức độ bệnh nha chu trường, giới, tuổi     43
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa SMT – R và OHI – S    44
Bảng 3.11. Thực trạng nghe về bệnh răng miệng theo trường, giới, tuổi     44
Bảng 3.12. Kiến thức về tác hại của bệnh răng miệng của học sinh     46
Bảng 3.13. Kiến thức về phòng chống bệnh răng miệng của học sinh    47
Bảng 3.14. So sánh giữa phỏng vấn kiến thức và thực hành cách chải răng của học sinh    47
Bảng 3.15. Số lần, thời điểm và thời gian chải răng của học sinh    48
Bảng 3.16. Thói quen ăn đồ ngọt trong ngày của học sinh    49
Bảng 3.17. Đánh giá kiến thức, thực hành của học sinh về bệnh răng miệng và cách phòng chống bệnh răng miệng    50
Bảng 3.18. Liên quan giữa bệnh răng miệng và nghề nghiệp của bố mẹ    51
Bảng 3.19. Liên quan giữa tình trạng bệnh sâu răng và các chỉ số    52
Bảng 3.20. Liên quan giữa tình trạng bệnh sâu răng và khám răng    53
Bảng 3.21. Liên quan giữa tình trạng bệnh sâu răng và mức độ thường xuyên ăn đồ ngọt của học sinh    53
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa thói quen vệ sinh răng    54
Bảng 3.23. Mối liên hệ giữa các yếu tố liên quan và viêm lợi    56 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biều đồ 3.1. Đối tượng nghiên cứu theo trường và khối lớp    35
Biều đồ 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp bố mẹ và trường    36
Biều đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh    38
Biều đồ 3.4. Tỷ lệ học sinh sâu răng theo khối lớp    39
Biều đồ 3.5. Tỷ lệ học sinh nhận biết thông tin bệnh răng theo trường    45
Biều đồ 3.6. Kiến thức về dấu hiệu bệnh răng miệng của học sinh    45
Biều đồ 3.7. Kiến thức về nguyên nhân gây bệnh răng miệng của học sinh    46
Biều đồ 3.8. Số lần đi khám răng trong một năm    49
Biều đồ 3.9. Lý do đi khám trong năm    50

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment