THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG, CANXI, VITAMIN D  VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP BẰNG CHẾ ĐỘ ĂN GIÀU CANXI, BỔ SUNG VITAMIN D CHO TRẺ EM 9 TUỔI

THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG, CANXI, VITAMIN D  VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP BẰNG CHẾ ĐỘ ĂN GIÀU CANXI, BỔ SUNG VITAMIN D CHO TRẺ EM 9 TUỔI

Luận văn THỰC TRẠNG DINH DƯỠNG, CANXI, VITAMIN D  VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP BẰNG CHẾ ĐỘ ĂN GIÀU CANXI, BỔ SUNG VITAMIN D CHO TRẺ EM 9 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG.Dinh dưỡng canxi và vitamin D đóng vai trò quan trọng với sức khỏe bộ xương và sự phát triển thể chất của trẻ. Trẻ em bị thiếu canxi và vitamin D dẫn đến còi xương, hạn chế phát triển chiều cao và suy dinh dưỡng thấp còi [1]. Kết quả từ các nghiên cứu ở nhiều quốc gia cũng cho thấy có mối tương quan thuận chiều giữa khẩu phần canxi với sức khỏe xương của trẻ, khẩu phần thiếu canxi dẫn đến tỷ trọng xương thấp và chiều cao thấp, bổ sung canxi đã cải thiện được tỷ trọng xương và chiều cao ở trẻ tiền dậy thì có khẩu phần canxi thấp [2]. Ngoài canxi, vitamin D cũng là yếu tố có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ xương khỏe mạnh trong suốt cuộc đời. Thiếu vitamin D có liên quan tỷ lệ thuận với sự giảm tỷ trọng xương và sự tăng tỷ lệ loãng xương cũng như tăng nguy cơ gẫy xương đã được nghiên cứu thừa nhận [3].

Quá trình thiếu canxi và vitamin D kéo dài sẽ dẫn đến giảm khối lượng xương đỉnh và loãng xương ở tuổi trưởng thành và người cao tuổi. Do đó, dinh dưỡng canxi và vitamin D cho cơ thể cần phải đầy đủ không chỉ ở một giai đoạn của cuộc đời mà đòi hỏi liên tục trong suốt cuộc đời. Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng, trong các giai đoạn của cuộc đời thì tiền dậy thì là giai đoạn có cơ hội tốt để can thiệp những thiếu hụt về phát triển xương, vì đây là giai đoạn nhạy cảm do nhu cầu của cơ thể về canxi, vitamin D rất cao và đặc biệt là đáp ứng tốt với can thiêp [4].
Giải pháp bổ sung chế phẩm canxi và vitamin D đã được nhiều tác giả nghiên cứu và chứng minh có hiệu quả làm tăng chuyển hóa canxi-vitamin D, tăng quá trình tạo xương và cuối cùng là cải thiện chiều cao ở trẻ em tiền dậy thì. Tuy nhiên, giải pháp này thường khó duy trì trong thời gian dài, do đó không mang tính bền vững, nhất là ở những cộng đồng nghèo. Trong khi đó, canxi từ nguồn thực phẩm tự nhiên cũng có thể đảm bảo dinh dưỡng đủ canxi cho các lứa tuổi nếu biết áp dụng đúng cách.
Tại Việt Nam, gần đây, tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em đã có nhiều cải thiện, tuy nhiên suy dinh dưỡng thấp còi vẫn còn tỷ lệ khá cao ở các lứa tuổi. Theo tổng điều tra toàn quốc năm 2010, tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ 5-10 tuổi là 23,4%, ở trẻ dưới 5 tuổi là 29,3% [5]. Bên cạnh đó khẩu phần canxi thấp, chưa đáp ứng nhu cầu khuyến nghị của trẻ cũng như tình trạng thiếu vitamin D của trẻ cũng đang là vấn đề phổ biến. Nghiên cứu của Lê Văn Giang (2014) trên trẻ 7-10 tuổi tại tỉnh Thái Nguyên cho thấy khẩu phần canxi của trẻ chỉ đạt 40,9% so với nhu cầu khuyến nghị [6]. Nghiên cứu của Lê Nguyễn Bảo Khanh, Lê Thị Hợp và cộng sự năm 2013 cho thấy tỷ lệ thiếu vitamin D ở trẻ 6-11 tuổi khu vực thành phố của Việt Nam là 52,7% và ở nông thôn là 48,1% [7]. Mặc dù vậy, các nghiên cứu về thực trạng dinh dưỡng canxi và vitamin D cũng như hiệu quả các giải pháp can thiệp, đặc biệt ở trẻ em tiểu học lứa tuổi tiền dậy thì chưa được quan tâm thích đáng. Do đó nghiên cứu mô tả thực trạng dinh dưỡng canxi, vitamin D và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp bằng chế độ ăn giàu canxi kết hợp bổ sung vitamin D ở trẻ em lứa tuổi tiền dậy thì có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong giai đoạn hiện nay.
Với những luận điểm đó, nghiên cứu này được thực hiện với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng dinh dưỡng canxi, vitamin D và khẩu phần ăn ở trẻ em 9 tuổi tại 3 trường tiểu học Thành phố Hải Dương năm 2012.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng chế độ ăn giàu canxi kết hợp bổ sung vitamin D đến tình trạng dinh dưỡng canxi, vitamin D ở đối tượng nghiên cứu.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Dinh dưỡng canxi và vitamin D 3
1.1.1. Dinh dưỡng canxi 3
1.1.2. Dinh dưỡng vitamin D 7
1.2. Các nghiên cứu về tình trạng thiếu canxi, vitamin D và mối liên quan với chiều cao ở trẻ em 10
1.2.1. Dịch tễ học về tình trạng thiếu canxi và vitamin D 10
1.2.2. Mối liên quan giữa thiếu canxi và vitamin D với phát triển chiều cao của trẻ 13
1.3. Các yếu tố dinh dưỡng khác ảnh hưởng đến phát triển xương 15
1.4. Các yếu tố ngoài dinh dưỡng ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của trẻ 17
1.4.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền 17
1.4.2. Các yếu tố khác ảnh hưởng lên tăng trưởng 18
1.5. Tổng quan về tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần ăn học sinh tiểu học tại Việt Nam 19
1.5.1. Đặc điểm sinh học cơ bản của trẻ em lứa tuổi tiểu học 19
1.5.2. Thực trạng dinh dưỡng trẻ em tiểu học tại Việt Nam 20
1.5.3. Tổng quan về khẩu phần ăn trẻ em lứa tuổi tiểu học tại Việt Nam 22
1.6. Giải pháp can thiệp dinh dưỡng canxi vitamin D cải thiện mật độ xương và chiều cao 26
1.6.1. Các giải pháp can thiệp trên thế giới 26
1.6.2. Các giải pháp can thiệp tại Việt Nam 31
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 33
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 34
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 34
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 35
2.2.3. Phương pháp kỹ thuật thu thập số liệu và cách đánh giá 38
2.2.4. Cách tiến hành nghiên cứu can thiệp 43
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu 48
2.2.6. Biện pháp khống chế sai số 49
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 50
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
3.1. Thực trạng dinh dưỡng canxi, vitamin D và khẩu phần ăn của trẻ nghiên cứu 53
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 53
3.1.2. Thực trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 55
3.1.3. Thực trạng vitamin D huyết thanh của trẻ nghiên cứu 59
3.1.4. Mối liên quan giữa chiều cao và cân nặng với vitamin D huyết thanh của trẻ nghiên cứu 61
3.1.5. Khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu 63
3.2. Hiệu quả của nghiên cứu can thiệp 72
3.2.1. Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp 72
3.2.2. Kết quả giám sát trong thời gian can thiệp 75
3.2.3. Hiệu quả của can thiệp đến kiến thức dinh dưỡng canxi và vitamin D của trẻ và bà mẹ 77
3.2.4. Thay đổi khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu 78
3.2.5. Thay đổi nồng độ PTH và vitamin D huyết thanh của đối tượng nghiên cứu 80
3.2.6. Sự thay đổi các chỉ số nhân trắc của trẻ nghiên cứu. 84
3.2.7. Tính bền vững của giải pháp can thiệp 87
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 89
4.1. Thực trạng dinh dưỡng canxi, vitamin D và khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu 89
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 89
4.1.2. Thực trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu 90
4.1.3. Thực trạng dinh dưỡng vitamin D của đối tượng nghiên cứu 95
4.1.4. Thực trạng dinh dưỡng canxi của đối tượng nghiên cứu 97
4.1.5. Về khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu 99
4.2. Hiệu quả của nghiên cứu can thiệp 102
4.2.1. Bàn về đối tượng và các can thiệp sử dụng thực đơn giàu canxi, bổ sung vitamin D của đối tượng nghiên cứu 102
4.2.2. Hiệu quả với kiến thức dinh dưỡng canxi-vitamin D của trẻ nghiên cứu và bà mẹ 105
4.2.3. Thay đổi khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu 104
4.2.4. Thay đổi nồng độ PTH và vitamin D huyết thanh của đối tượng nghiên cứu 107
4.2.5. Thay đổi các chỉ số nhân trắc của đối tượng nghiên cứu 110
4.2.6. Tính bền vững của giải pháp can thiệp 114
4.3. Hạn chế của nghiên cứu 114
KẾT LUẬN 116
KHUYẾN NGHỊ 118
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
PHỤ LỤC 132

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Đoàn Huy Cường, Vũ Thị Thu Hiền, Nguyễn Quang Dũng và cs (2017), “Hiệu quả chế độ ăn giàu canxi và bổ sung vitamin D đến tình trạng dinh dưỡng ở học sinh tiểu học 9 tuổi tại thành phố Hải Dương”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 12(9): 150-156.
2. Doan Huy Cuong, Vu Thi Thu Hien, Le Tran Ngoan et al. (2017), “A cross-sectional survey on status of nutrition and vitamin D deficiency among nine years old children at primary schools in Hai Duong city”, Journal of Military Pharmaco-medicine., 42(6): 163-168.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bueno A.L., Czepielewski M.A. (2008). The importance for growth of dietary intake of calcium and vitamin D. Jonal de Pediatria, 84(5):386-394.
2. Heaney R.P. (2002). The importance of calcium intake for lifelong skeletal health. Calcified Tissue International, 70:70-73.
3. Wacker M., Holick M.F. (2013). Vitamin D- Effects on Skeletal and Extraskeletal Health and the Need for Supplementation. Nutrient., 5:111-148.
4. Cameron M.A., Paton L.M., Nowson C.A., et al. (2004). The Effect of Calcium Supplementation on Bone Density in Premenarcheal Females: ACo-Twin Approach. The Journal of American Clinical Endocrinology & Metabolist, 89(10):4916–4922.
5. Viện Dinh dưỡng (2010). Tổng điều tra dinh dưỡng 2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 54-187.
6. Lê Văn Giang (2014). Hiệu quả bổ sung sắt phối hợp với Selen đến tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu ở học sinh tiểu học 7- 10 tuổi tại Phổ Yên, Thái Nguyên. Luận án Tiến sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng.
7. Khanh L.N., Hop L.T., Anh N.D., et al. (2013). Double burden of undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the SEANUTS study in 0•5-11-year-old children. British Journal of Nutrition, 110:S45-S56.
8. FAO/WHO expert consultation (1998). Vitamin and Mineral Requirements in Human Nutrition, Second Edittion, World Health Organization, Geneva, 59- 81.
9. Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Thị Hà, Hoàng Thị Bích Ngọc và cs. (2007). Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 257.
10. Parfitt A.M. (1976). The actions of parathyroid hormone on bone: relation to bone remodeling and turnover, calcium homeostasis, and metabolic bone diseases. II. PTH and bone cells: bone turnover and plasma calcium regulation. Metabolism., 25(8):909-55.
11. Thompson J.L., Manore M.M. and Linda A.V. (2016). Nutrients involved in Bone Health, The science of Nutrition, Pearson Benjamin Cummings, 434-437.
12. Whitney E.N., Rolfes S.R. (2015). Water and the major Minerals, Understanding Nutrition , Cengage Learning, 386-427.
13. Lê Danh Tuyên, Lê Bạch Mai, Hà Huy Khôi và cs. (2016). Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14. Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Thị Lâm, Hà Thị Anh Đào và cs. (2007). Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
15. Armas L.A., Hollis B.W., Heaney R.P. (2004). Vitamin D2 is much less effective than vitamin D3 in humans. The Journal of American Clinical Endocrinology & Metabolist, 89(11): 5387-5391.
16. Holick M.F. (2007). Vitamin D deficiency. The New England Journal of Medicine, 357:266-281.
17. Christodoulou S., Goula T., Ververidis A., et al. (2013). Vitamin D and Bone Disease. BioMed Research International, 1-6.
18. Nezhad A.H., Holick M.F. (2013). Vitamin D for Health: A Global Perspective. Mayo Clinic Proceedings, 88(7):720–755.
19. Balasubramanian S., Dhanalakshmi K., Amperayani S. (2013). Vitamin D Deficiency in Childhood- A Review of Current Guidelines on Diagnosis and Management. Indian Pediatric., 50:669- 675.
20. Whitney E.N., Rolfes S.R. (2015). The Fat-Solube vitamins: A, D, E and K, Understanding Nutrition, Cengage Learning, 386-427.
21. Holick M.F., Binkley N.C., Ferrari H.A., et al. (2011). Evaluation, Treatment, and Prevention of Vitamin D Deficiency: an Endocrine Society Clinical Practice Guideline. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 96(7):1911-1930.
22. Greer F.R. (2009). Defining Vitamin D Deficiency in Children: Beyond 25-OH Vitamin D Serum Concentrations. Pediatrics,124(5):1471-1473.
23. Hawkins R.C. (2009). 25-OH Vitamin D3 Concentrations in Chinese, Malays, and Indians. Clinical Chemistry, 55(9):1749-1751.
24. SahayM., Sahay R. (2012). Rickets–vitamin D deficiency and dependency. Indian Journal of Endocrinology and Metabolism, 16(2): 164 -176.
25. Neyestani TR., Gharavi A., Kalayi A. (2007). Determination of Serum 25 hydroxyl Cholecalciferol Using High-Performance Liquid Chromatography: A Reliable Tool for Assessment of Vitamin D Status. International Journal Vitamin Nutrition Research, 77 (5):341-346.
26. Holick M.F. (2006) High prevalence of vitamin D inadequacy and implications for health. Mayo Clinic Proceedings, 81(3):353-373.
27. Holick M.F., Chen T.C. (2008). Vitamin D deficiency: a worldwide problem with health consequences. The American Journal of Clinical Nutrition, 87 :1080S-1086S.
28. Bordelon P., Ghetu M.V., Langan R. (2009). Recognition and management of Vitamin D deficiency. American Family Physician, 80(8):841-846.
29. Nimitphong H., Holick M.F. (2013). Vitamin D status and sun exposure in Southeast Asia. Dermato-Endocrinology, 5(1): 34-37
30. Rajeshwari R., Nicklas T.A., Yang S.J., et al. (2004). Longitudinal changes in intake and food sources of calcium from childhood to young adulthood: The Bogalusa Heart Study. Journal American College Nutrition, 23(4):341-350.
31. Dahifar H., Faraji A., Ghorbani A., et al. (2006). Impact of dietary and lifestyle on vitamin D in healthy student girls aged 11-15 years. The Journal of Medical Investigation, 53: 204-208.
32. Green T. J., Skeaff C.M., Rockell JEP., et al. (2008). Vitamin D status and its association with parathyroid hormone concentrations in women of child-bearing age living in Jakarta and Kuala Lumpur. European Journal of Clinical Nutrition, 62:373-378.
33. Woo J., Lam C.W.K, Leung J., et al. (2008). Very high rates of vitamin D insufficiency in women of child-bearing age living in Beijing and Hong Kong. British Journal of Nutrition, 99:1330-1334.
34. Lim S.K., Kung A.W.C., Sompongse S., et al. (2008). Vitamin D inadequacy in postmenopausal women in Eastern Asia. Current Medical Research Opinion, 24(1):99- 106.
35. Rabbani A., Alavian S.M., Motlagh M.E., et al. (2009). Vitamin D insufficiency among children and adolescents living in Tehran, Iran. Journal of Tropical Pediatrics, 55(3), pp:189-191.
36. Foo L.H., Zhang Q., Zhu K., et al. (2009). Low vitamin D status has an adverse influence on bone mass, bone turnover, and muscle strength in Chinese adolescent girls. The Journal of Nutrion, 139(5):1002-1007.
37. Du X., Greenfield H., Fraser D.R., et al. (2001). Vitamin D deficiency and associated factors in adolescent girls in Beijing. The American Journal of Clinical Nutrition, 74: 494-500.
38. Mansour M.M., Alhadidi K.M. (2012). Vitamin D deficiency in children living in Jeddah, Saudi Arabia. Indian Journal of Endocrinology Metabolism, 16(2):263-269.
39. Mark S. (2010). Vitamin D status and recommendations to improve vitamin D status in Canadian youth. Applied Physiology Nutrition Metabolism, 35(5):718.
40. Schwalfenberg G. (2007). Not enough vitamin D: health consequences for Canadians. Canadian Family Physician, 53: 841-854.
41. Salamoun M.M., Kizirian A.S., Tannous R.I., et al. (2005). Low calcium and vitamin D intake in healthy children and adolescents and their correlates. European Journal of Clinical Nutrition, 59:177-184.
42. Viện Dinh dưỡng (2003). Tổng điều tra dinh dưỡng năm 2000, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 72.
43. Nguyễn Thị Ngọc Hương, Lương Ngọc Hà, Lê Thị Mai Linh (2014). Đặc điểm khẩu phần của trẻ béo phì đến khám tại trung tâm dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 10(2):47-53
44. Nguyễn Thị Lê Hòa, Lê Thị Hợp, Đào Tố Quyên và cs. (2012). Khẩu phần ăn bổ sung của trẻ 13 đến 18 tháng ở một phường nội thành và một xã ngoại thành Hà Nội. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 8(4):48-55.
45. Hien V.T., Lam N.T., Skeaff C.M., et al. (2012). Vitamin D status of pregnant and non-pregnant women of reproductive age living in Hanoi City and the Hai Duong province of Vietnam. Matern Child Nutrition, 8(4):533-539.
46. Vũ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Lâm, Lưu Hồng Anh và cs. (2010). Tình trạng thiếu vitamin D và các yếu tố liên quan ở phụ nữ 15- 49 tuổi tại Hà Nội và Hải Dương. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 6(3-4):40-47.
47. Phạm Vân Thúy (2014). Tình trạng thiếu Canxi và vitamin D ở phụ nữ mang thai huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái bình năm 2012. Tạp chí y học dự phòng, 24(2):70- 75.
48. Ho-Pham L.T., Nguyen N.D., Lai T.Q., et al. (2011). Vitamin D status and parathyroid hormone in a urban population in Vietnam. Osteoporosis International, 22(1):241-248.
49. Vũ Thị Thu Hiền, Lê Thị Hợp, Lê Thị Bạch Mai và cs. (2012). Tỷ lệ thiếu vitamin D và một số yếu tố liên quan ở trẻ em 1-6 tháng tuổi tại Hà Nội. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 8(4):8-16.
50. Trần Quốc Cường, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Vũ Thị Quỳnh Hoa và cs. (2014). Thấp còi và thiếu hụt vitamin D, kẽm và i-ốt ở học sinh hai trường tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí dinh dưỡng & thực phẩm, 10(2):20- 26.
51. Laillou A., Wieringa F., Tran T.N., et al. (2013). Hypovitaminosis D and mild hypocalcaemia are highly prevalent among young Vietnamese children and women and related to low dietary intake. PLoS One, 8(5):e63979.
52. Trần Thúy Nga, Nguyễn Hồng Trường, Lê Danh Tuyên và cs. (2016). Tình trạng vitamin D ở trẻ em tuổi học đường năm 2012. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 12(1):47-52.
53. Mansbach J.M., Ginde A.A., Camargo C.A. (2009). Serum 25-Hydroxyvitamin D Levels Among US Children Aged 1 to 11 Years: Do Children Need More Vitamin D?. Pediatrics, 124(5):1404-1410.
54. Tortolani P.J., McCarthy E.F., Sponseller P.D. (2002). Bone mineral density deficiency in children. The Journal American Academy Orthop Surger, 10(1):57-66.
55. Dibba B., Prentice A., Ceesay M., et al. (2000). Effect of calcium supplementation on bone mineral accretion in Gambian children accustomed to a low-calcium diet. The American Journal of Clinical Nutrition, 71: 544–549.
56. Winzenberg T., Shaw K., Fryer J. (2006). Effect of calcium supplementation on bone density in healthy children: meta analysis of randomiized control trials. BMJ, 333:775- 776.
57. Dodiuk-Gad R.P., Rozen G.S., Rennert G., et al. (2005). Sustained effect of short-term calcium supplementation on bone mass in adolescent girls with low calcium intake. The American Journal of Clinical Nutrition, 81:168 -174.
58. Nguyen T.H.T. Schoultz B.V., Nguyen T.V., et al. (2012). Vitamin D deficiency in northern Vietnam: prevalence, risk factors and associations with bone mineral density. Bone 51(6):1029-1034.
59. Mitchell D.M., Henao M.P., Finkelstein J.S., et al. (2012). Prevalence and predictors of vitamin D deficiency in healthy adults. Endocrinology Practice, 18(6):914-923.
60. Wacker M., Holick M.F. (2013). Sunlight and Vitamin D. A global perspective for health. Dermato-Endocrinology, 5(1):51–108
61. Kremer R., Campbell P.P., Reinhardt T., et al. (2009). Vitamin D Status and Its Relationship to Body Fat, Final Height, and Peak Bone Mass in Young Women. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 94(1): 67-73.
62. Eunice N.T. (2016). Maternal Vitamin D Status and Adverse Birth Outcomes in Children from Rural Western Kenya. Nutrients, 8(12): 794.
63. Palacios C. (2006). The role of nutrients in bone health, from A to Z. Critical Review in Food Science and Nutrition, 46(8):621-628.
64. Prentice A., Schoenmakers I., Laskey M.A., et al. (2006). Nutrition and bone growth and development. Proceedings of the Nutrition Society, 65(4):348-360.
65. Bonjour J.P. (2011). Protein intake and bone health. Internationnal Journal Vitamin Nutrition Research, 81(2-3):134-142.
66. Demewoz H. (2016). Exploring spatial variations and factors associated with childhood stunting in Ethiopia: spatial and multilevel analysis, BMC Pediatrics. 16: 49.
67. Richard D.S. (2016). Child Stunting is Associated with Low Circulating Essential Amino Acids, EBioMedicine. 6: 246-252.
68. Thompson J.L., Manore M.M. and Linda A.V. (2016). Nutrients involved in Energy Metabolism, The science of Nutrition, Pearson Benjamin Cummings, pp.314-349.
69. Whitney E.N., Rolfes S.R. (2015). The trace minerals, Understanding Nutrition, Cengage Learning, pp.428-462.
70. Booth S.L. (2012). Vitamin K: food composition and dietary intakes. Food & Nutrition Research, 56:5505.
71. Atkins G.J., Welldon K.J., Wijenayaka A.R., et al. (2009). Vitamin K promotes mineralization, osteoblast-to-osteocyte transition, and an anticatabolic phenotype by {gamma}-carboxylation-dependent and-independent mechanisms. American Jouranl Physiol Cell Physiol, 297:C1358-1367.
72. Kidd P.M. (2010). Vitamins D and K as pleiotropic nutrients: clinical importance to the skeletal and cardiovascular systems and preliminary evidence for synergy. Alternative Medicine Review, 15(3):199-222.
73. Silventoinen K., Sammalisto S., Perola M. and et al. (2003). Heriability of adult body height: a comparative study of twin cohorts in eight countries. Twin Reseach, 6(5):399-408.
74. Guyton A.C., Hall J.E. (2006). Pituitary hormones and their control by the Hypothalamus, texbook of Medical physiology, Elservier saunder, pp.918-929.
75. Borer K.T. (1995). The effects of exercise on growth. Sports medicine, 20(6):375-397.
76. Selevan S.G., Rice D.C., Hogan K.A. and et al. (2003). Blood lead concentration and delayed puberty in girls. New England Journal of Medicine, 348:1527-1536.
77. Martorell R., Habicht J.P., (1986). Growth in early childhood in developing countries., Human growth:acomprehensive treatise, Plenum Press, pp.241-262.
78. Lê Nguyễn Bảo Khanh (2010). Tình trạng dinh dưỡng và xu hướng tăng trưởng của trẻ lứa tuổi học đường. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 6(3+4): 24-32.
79. Lê Thị Hương, Nguyễn Thị Chúc (2009). Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ em một trường tiểu học nông thôn miền bắc Việt Nam, Tạp chí Y học thực hành, 669:2-6.
80. Đỗ Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Trí Dũng, Trần Quốc Cường (2011). Thừa cân, béo phì và một số đặc điểm dịch tễ học ở học sinh tiểu học tại quận 10, Thành phố HCM năm học 2008 – 2009. Thời sự y học, 67:3-6.
81. Đặng Thế Hệ, Lê Văn Hà, Trần Thị Thanh Ngân và cs. (2016). Xác định tỷ lệ thừa cân béo phì và các yếu tố liên quan trên học sinh tiểu học quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí y học thực hành, 3:42-46.
82. Trương Tuyết Mai, Lê Thị Hợp, Nguyễn Thị Lâm và cộng sự (2013). Tình trạng thừa cân béo phì và rối loạn Lipid máu ở trẻ 4 đến 9 tuổi tại một số trường quận Hoàn Kiếm Hà Nội. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 9(3): 92-98.
83. Hoàng Thị Đức Ngàn, Lê Thị Hợp, Cao Thị Thu Hương và cs. (2014). Mối liên quan tiêu thụ thực phẩm, hoạt động thể lực với thừa cân, béo phì ở trẻ em tiểu học và tác động của điều kiện kinh tế xã hội. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 10(1):7-13.
84. Lê Nguyễn Bảo Khanh, Nguyễn Hồng Trường, Nguyễn Hữu Chính và cs. (2016). Tác động của bỏ bữa ăn sáng lên tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo mầm non và tiểu học (2-11 tuổi). Tạp chí dinh dưỡng & Thực phẩm, 12(1):39-46.
85. Hà Huy Khôi (2006). Một số vấn đề dinh dưỡng cộng đồng ở Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 117.
86. Đỗ Thị Ngọc Diệp, Trần Quốc Cường, Dương Thanh Thảo và cs. (2012). Đặc điểm tiêu thụ thực phẩm tại căn tin của học sinh tiểu học tại quận 10 THHCM. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 8(4):34-39.
87. Yeudall F., Gibson R.S., Cullinan T.R., et al. (2005). Efficacy of a community-based dietary intervention to enhance micronutrient adequacy of high-phytate maize-based diets of rural Malawian children. Public Health Nutrition, 8(7):826-836.
88. Nan L.V., Brown J.N. (2011). Impact of a nutrition education program to increase intake of calcium-rich foods by Chinese-American women. Journal American Diet Associaty, 111(1):143-149.
89. Peterson B.A., Klesges R.C., Kaufman E.M., et al. (2000). The effects of an educational intervention on calcium intake and bone mineral content in young women with low calcium intake. American Journal of Health Promotion, 14(3):149-156.
90. Helmiza H., Jalal F., Lipoeto N.I., et al. (2017). Local food supplementation and psychosocial stimulation improve linear growth and cognitive development among Indonesian infants aged 6 to 9 months. Asia Pacific Journal Clinical Nutrition, 26(1):97-103.
91. Hambayi M.N., Groot W., Tirivayi N. (2015). The effect of supplementation with locally available foods on stunting. A review of theory and evidence. UNU-MERIT Working Papers, 2:1-22.
92. Cheng S., Lyytikainen A., Kroger H., et al. (2005). Effects of calcium, dairy product, and vitamin D supplementation on bone mass accrual and body composition in 10–12-y-old girls: a 2-y randomized trial. The Amercan Journal of Clinical Nutrition, 82:1115-1126.
93. Du X., Zhu K., Trube A., et al. (2004). School-milk intervention trial enhances growth and bone mineral accretion in Chinese girls aged 10-12 years in Beijing. British Journal of Nutrition, 92:159-168.
94. Zhu K., Zhang Q., Foo L.H., et al. (2006). Growth, bone mass, and vitamin D status of Chinese adolescent girls 3 y after withdrawal of milk supplementation. The American Journal of Clinical Nutrition, 83:714-721.
95. Zhu K., Du X., Cowell C.T., et al. (2005). Effects of school milk intervention on cortical bone accretion and indicators relevant to bone metabolism in Chinese girls aged 10–12 y in Beijing. The American Journal of Clinical Nutrition., 81:1168 – 1175.
96. Ross A.C., Manson J.E., Abrams S.A., et al. (2011). The 2011 Report on Dietary Reference Intakes for Calcium and Vitamin D from the Institute of Medicine: What Clinicians Need to Know. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 96(1):53-58.
97. Casey C.F., Slawson D.C., Neal L.R. (2010). Vitamin D Supplementation in Infants, Children, andAdolescents. American Family Physician, 81(6):745-748.
98. Urashima M., Segawa T., Okazaki M., et al. (2010). Randomized trial of vitamin D supplementation to prevent seasonal influenza A in school children. The Americal Journal of Clinical Nutrition , 91:1255-60.
99. Dawson-Hughes B., Heaney R.B., Holick M.F., et al. (2005). Estimates of optimal vitamin D status. Osteoporosis International, 16(7):713-716.
100. Abrams S.A.,Hawthorne K.M., Chen Z. (2013). Supplementation with 1000 IU vitamin D/d leads to parathyroid hormone suppression, but not increased fractional calcium absorption, in 4–8-y-old children: a double-blind randomized controlled trial. The American Journal of Clinical Nutrition, 97:217-223.
101. Zeghoud F., Ben-Mekhbi H., Djeghri N., et al. (1994). Vitamin D prophylaxis during infant: comparision of the longterm effect of three intermitten doses (15,5 or 2.5 mg) on 25-OH vitamin D concentrations. The American Journal of Clinical Nutrition, 60:393-396.
102. Vieth R. (2007). Vitamin D toxicity, policy, and science. Journal of Bone and Mineral Research, 22(2):V64-68.
103. Cesur Y., Caksen H., Gundem A., et al. (2003). Comparison of low and high dose of vitamin D treatment in nutritional vitamin D deficiency rickets. Journal Pediatric Endocrinol Metabolism, 16(8):1105-1109.
104. Whitney E.N., Rolfes S.R. (2015). Life cycle nutrition: Infancy, Childhood and Adolescence Understanding Nutrition, Cengage Learning, 571-575.
105. Bùi Ngọc Diễm, Lê Thị Hợp, Đỗ Thị Hạnh Trang (2017). Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 6-24 tháng tuổi tại xã Ô Lâm, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang năm 2016. Tạp chí dinh dưỡng & Thực phẩm, 13(1):1-6.
106. Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Hoàng Văn Phương và cs. (2017). Thực trạng dinh dưỡng học sinh tiểu học 7- 10 tuổi tại 5 xã của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, năm 2017. Tạp chí Y học dự phòng, 27(6):172-178.
107. Đỗ Thị Phương Hà, Lê Bạch Mai (2014). Hiệu quả can thiệp bằng chế độ ăn từ nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương đối với tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 10(3):52-57.
108. Trần Thị Nguyệt Nga, Lê Danh Tuyên, Vũ Thị Thu Hiền và cs. (2017). Hiệu quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bổ sung vitamin D3 kết hợp thực đơn giàu canxi ở trẻ 12-36 tháng. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 13(1):41- 50.
109. Đỗ Thị Bảo Hoa, Nguyễn Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Yên Hà và cs. (2016). Đánh giá khả năng chấp nhận và thị hiếu của sản phẩm bánh quy giàu canxi và vitamin D2 chiết xuất từ nấm men saccharomyces cerevisiae giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em tiểu học. Tạp chí dinh dưỡng & Thực phẩm, 12(2):17-23.
110. Nguyễn Xuân Ninh (2014). Hiệu quả của bánh bích quy có bổ sung Ergosterol giàu vitamin D2 đến tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ tiêu sinh hóa trên học sinh tiểu học. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10(4):132-140.
111. Hà Huy Khôi và Lê Thị Hợp (2012). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng, nhà xuất bản y học, Hà Nội, 62-67.
112. Bener A., Al-Ali M., Hoffmann G.F. (2009). Vitamin D deficiency in healthy children in a sunny country: associated factors. International Journal of Food Sciences and Nutrition, 60(5):60-70.
113. Nguyễn Đức Vĩnh, Bùi Thị Nhung, Lê Thị Hợp và cs. (2016). Tình trạng dinh dưỡng của học sinh của một số trường mẫu giáo và tiểu học huyện Nghĩa Đàn. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 12(5-2):18-22.
114. World Health Organization (2007). The WHO Child Growth Standards, Growth reference 5-19 years, WHO, Geneva.
115. Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Đỗ Thị Ngọc Diệp (2012). Diễn tiến tình trạng dinh dưỡng và tăng trưởng học sinh TP. HCM 2002-2009 . Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 8(4):17-26.
116. Huỳnh Văn Sơn (2016). Thực trạng thấp còi ở học sinh tiểu học tỉnh Quảng Nam và các yếu tố liên quan. Tạp chí y học thực hành, 7:4-7.
117. Nguyễn Mỹ Hạnh, Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Anh Vũ và cs. (2016). Thực trạng thừa cân béo phì ở học sinh tiểu học Thành phố Việt Trì và Thị xã Phú Thọ, năm 2015. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 12(3):41-46.
118. Nguyễn Thị Thùy Linh, Lê Thị Hương, Dương Thị Phượng (2018). Thực trạng thừa cân béo phì và bữa ăn học đường của học sinh một trường tiểu học tại Hà Nội năm 2017 và 2018. Tạp chí dinh dưỡng & Thực phẩm, 14(2):35-42.
119. Khor G.L., Chee W.S., Shariff Z.M., et al. (2011). High prevalence of vitamin D insufficiency and its association with BMI-for-age among primary school children in Kuala Lumpur, Malaysia. BMC Public Health, 11:95.
120. Vũ Quỳnh Hoa, Đỗ Thị Ngọc Diệp, Trần Thị Minh Hạnh và cs. (2014). Đặc điểm khẩu phần của học sinh hai trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí dinh dưỡng & Thực phẩm, 10(2):69-76.
121. Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Văn Sơn, Hoàng Khải Lập (2003). Đánh giá khẩu phần dinh dưỡng của trẻ thừa cân béo phì lứa tuổi 6-11 tại thành phố Thái Nguyên. Tạp chí y học Việt Nam, 9:100-105.
122. Hien V.T., Khan N.C., Mai L.B., et al. (2008). Effect of community- based nutrition education to improving calcium intake and retarding bone loss in Vietnamese postmenopausal women. Public Health Nutrition, 12(5):674-679.
123. Saliba W., Barnett O., Rennert H.S., et al. (2011). The relationship between serum 25(OH)D and parathyroid hormone levels. The American Journal of Medicine, 124(12):1165-1170.
124. Outila T.A., Karkkainen M.U., Lamberg-Allardt C.J. (2001). Vitamin D status affects serum parathyroid hormone concentrations during winter in female adolescents: associations with forearm bone mineral density. The American Journal of Clinical Nutrition, 74:206-210.
125. Need A.G., Horowitz M., Morris H.A. et al. (2000). Vitamin D status effects on parathyroid hormone and 1,25- dihydroxyvitamin D in postmenopausal women. The American Journal of Clinical Nutrition, 71:1577-1581.
126. Semba R.D., Garrett E., Johnson B.A., et al. (2000). Vitamin D deficiency among older women with and without disability. The American Journal of Clinical Nutrition, 72:1529-1534.
127. Marks K.H., Kilav R., Naveh-Many T., et al. (1996). Calcium, phosphate, vitamin D, and the parathyroid. Pediatric Nephrology, 10:364- 367.
128. Prentice A., Dibba B., Sawo Y., et al. (2012). The effect of prepubertal calcium carbonate supplementation on the age of peak height velocity in Gambian adolescents. The American Journal of Clinical Nutrition, 96:1042-1050.
129. Prentice A., Ginty F., Stear S.J., et al. (2005). Calcium supplementation increases stature and bone mineral mass of 16- to 18-year old boys. The Journal of American Clinical Endocrinology & Metabolism, 90(6):3153- 3161.
130. Berkey C.S., Colditz G.A., Rockett H.R. (2009). Dairyconsumption and female height growth: prospective cohort study. Cancer Epidemiol Biomarkers Prevention, 18(6):1881-1887.
131. Đào Thị Yến Phi (2017). Hiệu quả can thiệp truyền thông và bổ sung canxi, vitamin D, kẽm cho học sinh trung học cơ sở độ tuổi dậy thì thị trấn Củ Chi- năm học 2012-2013. Luận án tiến sỹ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment