Thực trạng mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh

Thực trạng mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh

Luận văn Thực trạng mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh.Mô hình bệnh tật (M BT) phản ánh tình trạng sức khỏe c ng như tình hình kinh tế xã hội của một quốc gia hay khu vực. Mô hình bệnh tật cung cấp những cơ sở khoa học cho các nhà quản lý hoạch định chính sách y tế n i chung và quản lý bệnh viện n i riêng để xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ y tế cho thích hợp. Mô hình bệnh tật còn là cơ sở để xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng [3], [47]…. Điều này cho thấy việc xác định MHBT là rất cần thiết và c  ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược chăm s c và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Bệnh tật do nhiều yếu tố tác động lên như môi trường, th i quen, nghề nghiệp, tổ chức cơ sở y tế, nhân viên y tế. Đồng hành với sự phát triển kinh tế xã hội, bệnh tật c ng chuyển dịch từ những bệnh nhi m trùng sang những bệnh lý do lối sống [29], [30], [63]..

Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một khu vực thay đổi tương ứng với sự biến đổi của điều kiện sống, nền kinh tế, sự phát triển khoa học k  thuật. Theo Omran (1997), sự chuyển đổi của M BT được phân chia thành 4 giai đoạn: 1. Giai đoạn của dịch bệnh và đ i kém; 2. giai đoạn r t lui của các đại dịch; 3. giai đoạn các bệnh không lây; 4. giai đoạn của các bệnh thoái hoá chậm [8], [60], [65].
Ở Việt Nam, nhờ những đổi mới về kinh tế xã hội, các chính sách của Đảng và Nhà nước về chăm s c bảo vệ sức khoẻ nhân dân, sự quan tâm của toàn xã hội, tình hình sức khỏe và MHBT của người dân đang thay đổi rõ rệt,
các bệnh truyền nhi m đã giảm từ 55,5% năm 1976 xuống còn 25,89% năm 2011, các bệnh như tai nạn, ngộ độc, chấn thương lại tăng từ 1,84% năm 1976 lên đến 11,39% năm 2011 [20], [23], [19].
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh là BVĐK tuyến tỉnh hạng 2, là tuyến cuối cùng trong hệ thống chăm s c sức khỏe người dân tỉnh Bắc Ninh. Bệnh2 viện là nơi tiếp nhận nhiều bệnh nhân n ng, cấp cứu, tai nạn lao động, tai nạn giao thông …[4], [3], [6], [46]. Với uy tín của BV, người dân trong tỉnh và các vùng lân cận đến KCB ngày càng nhiều. Bệnh nhân của BVĐK tỉnh Bắc Ninh là những bệnh nhân đa dạng, nhiều bệnh nhân n ng, nguy kịch. Việc nghiên cứu mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội tr  gi p cho BVĐK tỉnh, ngành y tế Bắc Ninh đầu tư c  trọng điểm vào các bệnh c  tỷ lệ mắc cao, những thời điểm, địa điểm c  tỷ lệ bệnh mắc tăng hơn ho c những nh m tuổi c  tỷ lệ mắc bệnh nhiều.
Câu hỏi được đ t ra: Mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2012-2014 như thế nào? C  những yếu tố gì ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh? Những thông tin quan trọng được nghiên cứu sẽ là cơ sở để xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực, tăng cường trang thiết bị, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, định hướng phát triển một số chuyên khoa m i nhọn trong tương lai. Chính vì vậy, ch ng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
Thực trạng mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh
Mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng mô hình bệnh tật điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2012-2014.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2014

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………………………………….. i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………………… iii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………………… iv
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………………………. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ……………………………………………………………………………… ix
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………….. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………………. 1
1.1. Một số khái niệm về mô hình bệnh tật và phân loại bệnh tật ………………………. 3
1.1.1. Khái niệm mô hình bệnh tật…………………………………………………………………………3
1.1.4. Phân loại bệnh tật quốc tế lần thứ 10 (ICD-10) [44], [75] ………………………………4
1.2. Một số nghiên cứu về mô hình bệnh tật trên Thế giới và tại Việt Nam ………… 5
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến M BT tại BVĐK tỉnh Bắc Ninh ………………… 12
1.4. Một số đ c điểm về tổ chức khám chữa bệnh tại BVĐK tỉnh Bắc Ninh……… 17
CHƢƠNG 2……………………………………………………………………………………………… 21
1.5. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………… 21
1.6. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………………………. 21
1.7. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………………… 21
1.8. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………………. 21
1.9. Các chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 22
1.10. Phương pháp thu thập thông tin …………………………………………………………… 24
1.11. Phân tích và xử lý số liệu ……………………………………………………………………. 25
1.12. Khống chế sai số ……………………………………………………………………………….. 25
1.13. Đạo đức nghiên cứu …………………………………………………………………………… 26
1.14. Thực trạng về M BT của bệnh nhân điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa
tỉnh Bắc Ninh năm 2012-2014 …………………………………………………………………….. 27vi
1.15. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội
tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2014………………………………………… 51
Chƣơn  2. BÀN LUẬN …………………………………………………………………………….. 71
2.1. Thực trạng mô hình bệnh tật điều trị nội tr  tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2012-2014…………………………………………………………………………… 71
2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội
trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2014………………………………………… 86
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………… 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………….. x
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………….. 1vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 2. Tỷ lệ bệnh nhân phân theo dân tộc …………………………………………………29
Bảng 3. 3. MHBT theo chương bệnh ICD-10………………………………………………….30
Bảng 3. 4. Tỷ lệ nh m chửa đẻ và sau đẻ (Chương XV)…………………………………..32
Bảng 3. 5. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh hệ hô hấp (Chương X)…………………..33
Bảng 3. 6. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh tiêu h a ……………………………………….34
Bảng 3. 7. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh chấn thương, ngộ độc do nguyên
nhân bên ngoài (Chương XIX)………………………………………………………………………35
Bảng 3. 8. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m khối U (Chương II) ………………………………36
Bảng 3. 9. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh về tuần hoàn (Chương IX) …………….37
Bảng 3. 10. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh hệ tiết niệu, sinh dục (Chương
XIV)…………………………………………………………………………………………………………..38
Bảng 3. 11. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh nhi m khuẩn và KSV (Chương I) …39
Bảng 3. 12. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m bệnh da và mô dưới da (Chương XII)……40
Bảng 3. 13. Tỷ lệ các bệnh thuộc nh m triệu chứng, dấu hiệu và những phát hiện
lâm sàng và cận lâm sàng bất thường, không phân loại ở nơi khác (Chương
XVIII)………………………………………………………………………………………………………..40
Bảng 3. 14. Mười bệnh, nh m bệnh phổ biến nhất qua các năm………………………..41
Bảng 3. 15. Mô hình bệnh tật thay đổi theo các năm 2012-2014 ……………………….44
Bảng 3. 16. Mô hình bệnh tật thay đổi theo mùa khí hậu ………………………………….45
Bảng 3. 17. Mô hình bệnh tật thay đổi theo địa dư…………………………………………..46
Bảng 3. 18. Mô hình bệnh tật theo tuổi…………………………………………………………..48
Bảng 3. 19. Mô hình bệnh tật thay đổi theo giới………………………………………………49
Bảng 3. 20. Mô hình bệnh tật theo lứa tuổi, nghề nghiệp………………………………….50
Bảng 3. 21. Nguồn lực cán bộ y tế tại BVĐK tỉnh Bắc Ninh năm 2014……………..51
Bảng 3. 22. Tỷ lệ cán bộ y tế phân theo trình độ chuyên môn …………………………..51
Bảng 3. 23. Nhân lực y tế/giường bệnh ………………………………………………………….52viii
Bảng 3. 24. Tỷ lệ cán bộ y tế phân theo các vị trí chuyên môn………………………….54
Bảng 3. 25. Tỷ lệ cán bộ y tế được đào tạo lại trong năm 2014 …………………………55
Bảng 3. 26. Tỷ lệ k  thuật đã thực hiện được theo phân tuyến ………………………….56
Bảng 3. 27. Số k  thuật mới được triển khai năm 2014 ……………………………………57
Bảng 3. 28. Danh sách k  thuật mới được triển khai năm 2014 tại các khoa……….58
Bảng 3. 29. Công suất sử dụng một số TTB y tế chính của bệnh viện………………..59
Bảng 3. 30. Kinh phí thu của bệnh viện năm 2014 (n  ìn đồn )……………………….63ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Tỷ lệ bệnh nhân phân bố theo nh m tuổi …………………………………….27
Biểu đồ 3. 2. Đ c điểm giới tính của đối tượng nghiên cứu ………………………………28
Biểu đồ 3. 3. Tỷ lệ bệnh nhân phân theo địa dư ………………………………………………28
Biểu đồ 3. 4. Tỷ lệ bệnh nhân phân theo nghề nghiệp………………………………………29
Biểu đồ 3. 5. Tỷ lệ mười chương bệnh phổ biến theo ICD- 10 ………………………….31
Biểu đồ 3. 6. Mười bệnh, nh m bệnh mắc cao nhất 3 năm 2012-2014……………….42
Biểu đồ 3. 7. Mười bệnh mắc cao nhất ở người lớn………………………………………….42
Biểu đồ 3. 8. 10 bệnh mắc cao nhất ở trẻ em …………………………………………………..43x
PHỤ LỤC
TT Phụ lục
1. Phụ lục 1: Phiếu thu thập số liệu bệnh tại Bệnh viện theo ICD – 10
2. Phụ lục 2: Phiếu điều tra về nguồn lực
3. Phụ lục 3: Phiếu hướng dẫn thảo luận nh m
4. Phụ lục 4: Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu
5. Phụ lục 5: Mẫu biên bản thảo luận nh m
6. Phụ lục 6: Tên các Chương bệnh theo ICD – 1

v

Thực trạng mô hình bệnh tật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh

Leave a Comment