Thực trạng người bị tai nạn giao thông đường bộ điều trị tại bệnh viện 19-8 năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Thực trạng người bị tai nạn giao thông đường bộ điều trị tại bệnh viện 19-8 năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Thực trạng người bị tai nạn giao thông đường bộ điều trị tại bệnh viện 19-8 năm 2019 và một số yếu tố liên quan.Tai nạn giao thông gây ra gánh nặng thương tích ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Theo xếp hạng của Tổ chức Y tế thế giới về số năm mất sức khỏe của con người do 10 nguyên nhân cơ bản gây nên thì tai nạn giao thông đứng hàng thứ 3. Tai nạn giao thông đường bộ là nguyên nhân lớn nhất. Năm 1998, tại các nước đang phát triển tỷ lệ tử vong do chấn thương do tai nạn giao thông ở lứa tuổi 15-44 chỉ đứng sau HIV/AIDS với 524.063 người và đứng hàng thứ ba ở lứa tuổi 5-14 với 156.643 người [2] . Ở Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2018 (tính từ ngày 16.12.2017 đến 15.9.2018), toàn quốc xảy ra hơn 13.000 vụ , làm chết trên 6.000 người, bị thương trên 10.000 người [8].
Vì vậy, tai nạn giao thông là mối hiểm họa của toàn nhân loại, xảy ra ngày càng nhiều, là gánh nặng cho gia đình và xã hội. Dự đoán toàn cầu về gánh nặng bệnh tật và tử vong sẽ tăng lên khoảng 2,1 triệu người vào năm 2030. Phương tiện gây ra tai nạn chủ yếu là xe gắn máy đang tăng lên ở những nước có thu nhập thấp và trung bình. Đồng thời, tử vong do tai nạn giao thông đường bộ đứng hàng thứ 10 trong các nguyên nhân tử vong hàng đầu [24] .


Tại Việt Nam, tai nạn giao thông là vấn đề đang được Nhà nước quan tâm vì tỷ lệ bị thương và tử vong ngày càng tăng. Việt Nam là một trong 14 nước có tỷ lệ tai nạn giao thông cao nhất thế giới. Theo báo cáo tình hình tai nạn thương tích định kỳ trong ngành y tế từ năm 2005-2010 cho thấy, mỗi năm trung bình cả nước có 22.827 trường hợp bị tai nạn giao thông [5].
Bệnh viện 19-8 trực thuộc Bộ Công an nằm ở phía tây bắc của thủ đô Hà Nội nơi giao cắt của nhiều tuyến giao thông huyết mạch có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho đối tượng bệnh nhân là Công an, bảo hiểm y tế và nhân dân quanh vùng. Trong năm vừa qua số người nhập viện vì tai nạn giao thông xảy ra khá nhiều, đồng thời cũng chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trạng người bị tai nạn giao thông điều trị tại đây. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng người bị tai nạn giao thông đường bộ điều trị tại bệnh viện 19-8 năm 2019 và một số yếu tố liên quan” với 2 mục
tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng tai nạn giao thông đường bộ được điều trị tại bệnh viện 19-8 Bộ Công an năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chấn thương do tai nạn giao thông đường bộ của đối tượng nghiên cứu

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN………………………………………………………………………. 3
1.1. Một số khái niệm, đặc điểm của tai nạn giao thông ………………………………………3
1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………………………………………………..3
1.1.1. Tai nạn giao thông đường bộ………………………………………………………………………..4
1.1.2. Đặc điểm của tai nạn giao thông đường bộ………………………………………………6
1.2. Tai nạn giao thông đường bộ……………………………………………………………………………….6
1.2.1. Hiện trạng…………………………………………………………………………………………………………..6
1.2.2. Hậu quả ………………………………………………………………………………………………………………6
1.2.3. Các nguyên nhân tai nạn giao thông đường bộ ……………………………………….7
1.3. Đặc điểm và các yếu tố liên quan đến thương tích do tai nạn giao thông
đường bộ ………………………………………………………………………………………………………………………………….9
1.3.1. Đặc điểm thương tích do tai nạn giao thông…………………………………………….9
1.3.2. Các yếu tố có liên quan đến tỷ lệ tử vong do tai nạn giao thông
đường bộ …………………………………………………………………………………………………………………………… 10
1.4. Tình trạng gặp tai nạn giao thông hiện nay tại Việt nam và Thế giới …… 17
1.4.1. Tình hình thương tích do tai nạn giao thông trên thế giới. ……………….. 17
1.4.2. Tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam. …………………………………………….. 19
1.5. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 21
1.6. Khung lý thuyết……………………………………………………………………………………………………. 23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………. 24
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………. 24
2.1.1. Đối tượng ……………………………………………………………………………………………………….. 24
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu……………………………………………………………. 24
Thang Long University Libraryiii
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………………… 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………………………… 24
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu…………………………………………………………………………. 25
2.3. Phương pháp thu thập số liệu …………………………………………………………………………… 25
2.3.1. Cơ sở xây dựng bộ công cụ……………………………………………………………………….. 25
2.3.2. Bộ công cụ: ……………………………………………………………………………………………………. 25
2.3.3. Kỹ thuật thu thập thông tin………………………………………………………………………… 25
2.3.4. Quy trình thu thập thông tin………………………………………………………………………. 25
2.4. Các biến số, chỉ số nghiên cứu…………………………………………………………………………. 26
2.5. Phân tích và xử lý số liệu…………………………………………………………………………………… 30
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số……………………………………………………………… 30
2.6.1. Sai số có thể gặp phải………………………………………………………………………………….. 30
2.6.2. Biện pháp khắc phục …………………………………………………………………………………… 30
2.7. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………. 31
2.8. Hạn chế của nghiên cứu …………………………………………………………………………………….. 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 32
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu………………………………………………….. 32
3.2. Thực trạng người bị tai nạn giao thông đường bộ được điều trị tại bệnh
viện 19-8 năm 2019…………………………………………………………………………………………………………… 33
3.2.1. Hoàn cảnh và hành vi khi xảy ra tai nạn giao thông…………………………… 33
3.2.2. Thời điểm xảy ra tai nạn giao thông ……………………………………………………….. 36
3.2.3. Tình trạng người bị tai nạn giao thông …………………………………………………… 36
3.3. Một số yếu tố liên quan đến thực trạng chấn thương tai nạn giao thông
đường bộ ………………………………………………………………………………………………………………………………. 39
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………….. 43iv
4.1. Về thực trạng tai nạn giao thông đường bộ của người được điều trị tại
bệnh viện 19-8 bộ công an năm 2019…………………………………………………………………………… 43
4.2. Về một số yếu tố liên quan đến chấn thương tai nạn giao thông đường bộ .. 51
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………….. 54
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………….. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………….. 57
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Độ tuổi tham gia giao thông tại Thành phố Đà Nẵng ……………………….. 13
Bảng 2.1 Định nghĩa biến số nghiên cứu và chỉ số nghiên cứu………………………… 26
Bảng 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi, nghề nghiệp……………… 32
Bảng 3.2 Loại phương tiện giao thông va chạm gây tai nạn ……………………………. 33
Bảng 3.3 Loại đường tham gia giao thông khi bị tai nạn ………………………………… 34
Bảng 3.4 Loại phương tiện sử dụng lúc xảy ra tai nạn ……………………………………. 34
Bảng 3.5 Hành vi và tình trạng thị lực khi tham gia giao thông của đối tượng
nghiên cứu………………………………………………………………………………………………… 35
Bảng 3.6 Tỷ lệ uống rượu bia trước khi xảy ra tai nạn theo nhóm tuổi …………….. 35
Bảng 3.7 Tỷ lệ uống rượu bia trước khi xảy ra tai nạn theo giới tính ……………….. 36
Bảng 3.8 Thời điểm bị tai nạn giao thông …………………………………………………….. 36
Bảng 3.9 Tỷ lệ người bị tai nạn giao thông được sơ cứu ban đầu …………………….. 36
Bảng 3.10 Phân bố loại thương tổn của nạn nhân ………………………………………….. 37
Bảng 3.11 Phân bố loại thương tổn xương chi và cột sống của nạn nhân………….. 37
Bảng 3.12 Phân bố mức độ chấn thương sọ não của nạn nhân ………………………… 38
Bảng 3.13 Số ngày điều trị của nạn nhân ……………………………………………………… 38
Bảng 3.14 Kết quả điều trị của nạn nhân………………………………………………………. 38
Bảng 3.15 Liên quan giữa sử dụng rượu bia và chấn thương sọ não ………………… 39
Bảng 3.16 Liên quan đội mũ bảo hiểm và chấn thương sọ não………………………… 39
Bảng 3.17 Mối liên quan giữa tốc độ và chấn thương sọ não ………………………….. 40
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa vị trí ngồi và chấn thương sọ não …………………….. 40
Bảng 3.19 Liên quan giữa vị trí ngồi và chấn thương gãy xương …………………….. 40
Bảng 3.20 Liên quan giữa sử dụng rượu bia và đa chấn thương………………………. 41
Bảng 3.21 Liên quan giữa đội mũ bảo hiểm và đa chấn thương ………………………. 41
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa vi phạm tốc độ và đa chấn thương……………………. 42vi
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa vị trí ngồi và đa chấn thương …………………………… 42
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Thống kê phương tiện giao thông gây tai nạn 6 tháng đầu 2015…. 12
Biểu đồ 1.2 Thống kê phương tiện giao thông gây tai nạn 6 tháng đầu 2015………15
Biểu đồ 1.3 Phân bố tuyến đường xảy ra tai nạn 6 tháng đầu/2015…………….16
Biểu đồ 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới……………………………3

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Phạm Văn Beo (2011), “Tình hình vi phạm quy định về điều khiển phương tiện
giao thông đường bộ ở một số tỉnh đồng bằng sông cửu long và giải pháp phòng
chống.”, Tạp chí Khoa học 2011. 17b, tr. 34-42.
2. Bộ Giao thông Vận tải (2011), Kết quả phòng chống TNGT đường bộ tại Việt
Nam của ngành Y tế và kế hoạch triển khai giai đoạn 2011-2015, truy cập ngày,
tại trang web http://www.mt.gov.vn/m/tin-tuc/1005/29742/ket-qua-phongchong-tngt-duong-bo-tai-viet-nam-cua-nganh-y-te-va-ke-hoach-trien-khai-giaidoan-2011-2015.aspx.
3. UNICEF Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2010), Báo cáo tổng hợp về
phòng chống tai nạn thương tích trẻ em ở Việt Nam.
4. Cục Quản lý Khám chữa bệnh (2013), “Hướng dẫn cấp cứu cơ bản tai nạn
giao thông đường bộ”.
5. Cục quản lý môi trường y tế (2011), Hội nghị quốc tế báo cáo chiến lược bảo
đảm trật tự ATGT đường bộ quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
6. Đặng Tấn An và Đặng Văn Chính (2011), “Tỷ lệ chấn thương do tai nạn giao
thông đường bộ và kết quả điều trị tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận năm 2011″,
Tạp chí Y học TP HCM. 18 (6).
7. Đồng Ngọc Đức, Nguyễn Quốc Triệu và Trần Danh Lợi (2009), “Xác định
một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tai nạn giao thông ở người điều khiển xe cơ
giới”, Tạp chí Y học thực hành. 2, tr. 11-17.
8. Ủy ban An toàn giao thông quốc gia (2018), “Báo cáo công tác bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông trong 9 tháng đầu năm 2018. “.
9. Học viện cảnh sát nhân dân (2013), Tổng kết tình hình tai nạn giao thông năm
2013.
Thang Long University Library58
10. Học viện cảnh sát nhân dân (2015), Tổng kết tình hình tai nạn giao thong 6
tháng đầu năm 2015.
11. Quốc Hội (2019), Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, chủ biên.
12. Lê Thu Huyền (2014), “Phân tích hành vi sử dụng rượu bia khi tham gia giao
thông: Tiếp cận bằng phương pháp phân tích nguyên nhân – kết quả”.
13. Tổng cục thống kê. (2011), Tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam mười năm 2001
– 2010, , Nhà Xuất bản Thống kê.
14. Lê Hoàng Ninh và các cộng sự. (2011), “Nghiên cứu về giao thông và sức
khỏe của người dân tại thành phố hồ chí minh, việt nam, năm 2011″, tạp chí Y
học TP HCM. 18 (6).
15. Nguyễn Thuỳ Linh (2012), Tai nạn giao thông và sử dụng rượu bia ở bệnh
nhân tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam và Ninh Bình từ tháng 10.2010 đến
tháng 2.2011, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công
cộng.
16. Lương Mai Anh và các cộng sự. (2014), Nghiên cứu hiệu quả bảo vệ vùng đầu
của mũ bảo hiểm đạt chuẩn và không đạt chuẩn ở các đối tượng bị tai nạn giao
thông đến cấp cứu và nhập viện, truy cập ngày, tại trang web
https://www.moh.gov.vn/web/phong-chong-tai-nan-thuong-tich/thong-tintuyen-truyen-dao-tao/-/asset_publisher/y1HBDqztr86t/content/nghien-cuu-hieuqua-bao-ve-vung-au-cua-mu-bao-hiem-at-chuan-va-khong-at-chuan-o-cac-oituong-bi-tai-nan-giao-thong-en-cap-cuu-va-nhap-vien?inheritRedirect=false.
17. Ngô Dũng Nghĩa và Trương Phi Hùng (2012), “Tỷ lệ mắc, tử vongvà các yếu
tố liên quan đến tai nạn thương tích tại bệnh viện tỉnh bÌnh dương từ năm 2010
đến năm 2012″, Tạp chí Y học TPHCM. 20 (PB1).
18. Phạm Trần Quốc Vinh (2016), “Định giá hậu quảtai nạn giao thông đường
bộ”, Tạp chí khoa học công nghệ giao thông vận tải. 18.
19. Quốc hội (2001), Luật giao thông đường bộ NXB Chính trị quốc gia.59
20. Quốc hội (2008), Luật giao thông đường bộ, NXB Chính Trị Quốc gia.
21. Quốc Hội (2008), Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008, chủ biên.
22. Quốc hội (2008), Luật giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi
hành, NXB Chính trị Quốc gia.
23. Viện Khoa học và Công nghệ giao thông vận tải. Bộ Giao thông Vận tải
(2010, ), “Giao thông vận tải – Phát triển bền vững và Hội nhập. Truy cập ngày
9/12/2019″.
24. Tổ chức Y tế thế giới (2006), “Sử dụng mũ bảo hiểm – Cẩm nang an toàn giao
thông đường bộ cho những nhà hoạch định kế hoạch và những người thực thi.”.
25. Tổ chức y tế thế giới và UNICEF (2008), “Báo cáo Thế giới về phòng chống
thương tích ở trẻ em.”.
26. Tổng cục thống kê (2016), Thống kê Tình hình kinh tế – xã hội 5 tháng 2015,
Nhà Xuất bản Thống kê, .
27. Bùi Thị Thắm (2014), Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tai
nạn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 –
2013, Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học” lần thứ 6,
Đại học Đà Nẵng (2014).
28. Trần Thị Bích Thuỷ và các cộng sự. (2019), “Nghiên cứu thực trạng tử vong
do tai nạn giao thông được ghi nhận tại trạm y tế của 63 tỉnh/thành phố giai
đoạn 2015-2017″.
29. Trương Phước Sở và các cộng sự. (2009), “Nghiên cứu tÌnh trạng chấn thương
sọ não từ sau khi qui định đội mũ bảo hiểm”, Tạp chí Y học TPHCM. 13(6), tr.
319 – 329.
30. Trương Văn Việt (2002), “Rượu, một tác nhân gây chấn thương sọ não do tai
nạn giao thông”, Tạp chí Y học TPHCM. 6(1), tr. 21-24.
Thang Long University Library60
31. Cơ quan hợp tác phát triển quốc tế Nhật bản, Ủy ban An toàn giao thông
quốc gia (2009 ), ” Nghiên cứu quy hoạch tổng thể an toàn giao thông đường bộ
tại Việt Nam. “.
32. Viện Kiểm sát các tỉnh Bạc Liêu, Cần Thơ (thành phố), Đồng Tháp, Hậu
Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Cà Mau (2007), “Báo cáo
tổng kết tình hình kiểm sát xét xử hình sự các năm từ 2003 – 2007

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment