TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Uses of the SDQ, searched on 04/03/2014, <http://www.sdqinfo.com/d0.html>,
2. WHO (2011). The World health report 2011, Metal health: new understanding, new hope, Geneva,
3. Bệnh viện tâm thần Ban ngày Mai Hương (2006). Khảo sát sức khỏe tâm thần học sinh trường học thành phố Hà Nội, Sở Y tế Hà Nội – Bệnh viện tâm thần Mai Hương – Trung tâm sức khỏe quốc tế, trường đại học Melbourne – Autralia, Hà Nội, Hà Nội,
4. Đặng Hoàng Minh và cs (2009). Sức khỏe tâm thần của trẻ em Việt Nam: Thực trạng và các yếu tố nguy cơ, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội,
5. Bệnh viện tâm thần Ban ngày Mai Hương (2010). Báo cáo kết quả khảo sát sức khỏe tâm thần của học sinh trương học Hà Nội 2005-2007, Hà Nội,
6. Nguyễn Thị Thanh Bình (2008). Một số kiến nghị về giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu sự phát triển về sức khỏe tâm thần của trẻ em,
7. Wikipedia (2015). Trường trung học phổ thông chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, <http://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_Trung_h%E1%BB%8Dc_ph%E1%BB%95_th%C3%B4ng_chuy%C3%AAn_Lam_S%C6%A1n,_Thanh_H%C3%B3a>,
8. WHO (2003). Investing in mental health. World health organization,
9. Vũ Dũng (2008). Từ điển tâm lý học, Nhà xuất bản từ điển bách khoa,
10. Đặng Bá Lãm và cộng sự (2007). Giáo dục, tâm lý và sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội,
11. Nguyễn Viết Thiêm (2002). Sức khỏe tâm thần cộng đồng – Tài liệu sau đại học, Đại học Y Hà Nội.
12. Hoàng Cẩm Tú (2007). Sự cần thiết của nghiên cứu liên ngành giáo dục, tâm lý học, sức khỏe tinh thần trẻ em Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
13. Trường Đại học Y tế công cộng (2010). Nâng cao sức khỏe tinh thần học sinh: Chương trình thử nghiệm tại hai trường THCS Hà Nội,
14. Khoa Y tế công cộng – Trường Đại học Y Hà Nội (2004). Sức khỏe lứa tuổi, NXB Y học, Hà Nội.
15. Đặng Hoàng Hải (2010). Giáo trình bài giảng Tâm thần học, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch,
16. W. Geneva (2005). Mental Health Atlas 2005,
17. Bệnh viện tâm thần Ban ngày Mai Hương (2009). Dự án Chăm sóc sức khỏe tâm thần học sinh trường học Hà Nội 2005-2007,
18. Regional Office for the Western Pacific World Health Organization (2011). Appreciate Adolescents: Investing in the Future – Education Handbook for Trainer,
19. Kleintjes et al (2006). The prevalence of mental disorder among childre, adolescents and alduts in the western Cape, South Africa. S.Afr.Psychiatry Rev., 9, 157-160.
20. Howard M (2007). Childhood Mental Disorders in Great Britain: An Epidemiological Perspective. Child Care in Practice, 13(4), 313-326.
21. Einar H et al (2007). Psychiatric Disorder in Norwegian 8 to 10 Years Olds: An epidemiological Survey of Prevalence, Risk Factors and Service Use. J.Am.Acad.Child Adolesc. Psychiatry, 46(4), 52-57.
22. Menelik D et al (2008). Epidemiology of child psychiatric disorders in Addis Ababa, Ethiopia, From the Dvision of Chlid and Adolescent Psychiatry. Department of Clinical Sciences, 13-21.
23. Li Zhang (2008). Factors predicting rural Chinenes adolescents’ anxieties, fears and depression. School psychology International, 29(3), 376-384.
24. Hoàng Cẩm Tú (2007). Bảo vệ & chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em, giáo dục tâm lý và sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Mullick M et al (2005). The prevalence of psychiatric disorders among 5-10 years old in rural, urban and slum areas in Bangladesh, An exploratory study. Soc. Psychiatry Psychiatr. Epidemiol, 40, 663-671.
26. Shoba S et al (2010). Epidemiologyof child and adolescent mental health disorder in Asia. Current Opinion in psychiatry, 23(4), 330-336.
27. Bộ Y tế (2005). Chăm sóc sức khỏe ban đầu ở Việt Nam trong tình hình mới,
28. Cục Bảo vệ Chăm sóc trẻ em (2013). Báo cáo số liệu phân tích năm 2012 của Đường dây Tư vấn hỗ trợ trẻ em 18001567,
29. Lê Thị Kim Dung và cộng sự (2007). Bước đầu tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của học sinh ở một số trường trung học cơ sở thuộc một số thành phố, Đề tài nghiên cứu, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
30. Amstadter et al (2011). Prevalence and correlates of probable adolescent mental health problems reported by parents in Vietnam. Psychiatry Psychiatr Epidemiology, 46, 95-100.
31. Đặng Hoàng Minh và cs (2010). Điều tra về thực trạng sức khỏe tâm thần ở học sinh hai trường THPT Nguyễn Trãi và Vân Tảo (Hà Nội) năm 2010, Trường Đại học Giáo dục, Đại hóc Quốc Gia Hà Nội,
32. McKelvey RS et al (1999). Problems and competencies reported by parents of Vietnamese children in Hanoi. Journal of The American Academy of Child and Adolescents Psychiatry, 38(85), 731-737.
33. Bộ Y tế (2005). Điều tra quốc tế về vị thành niên và thanh niên Việt Nam, Hà Nội,
34. Huong Thanh Nguyen và cộng sự (2006). Mutiple types of child maltreament and adolescent mental health in Vietnam. Bulletin of World Health Organization, 88(1,January 2010), 1-80.
35. Nguyễn Thị Thúy Anh (2010). Thực trạng sức khỏe tâm thần và một số yếu tố liên quan ở học sinh trung học phổ thông Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội năm 2010, Thạc sĩ, Trường Đại học Y tế công cộng.
36. Đàm Thị Bảo Hoa (2014). Đánh giá hiệu quả mô hình phát hiện và can thiệp sớm rối loạn tâm thần ở học sinh từ 6-15 tuổi tại thành phố Thái Nguyên, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
37. WHO (2005). Child and Adolescent Mental Health Policities and Plans, Mental Health Policy and Serivce Guidence Package,
38. Đặng Bá Lãm và cộng sự (2007). Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em – Giáo dục, Tâm lý và sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
39. Viện nghiên cứu và phát triển thành phố Hồ Chí Minh (2008). Kết luận Hội thảo. Sức khỏe tinh thần trẻ em thành phố Hồ Chí Minh” tổ chức tháng 12-2008,
40. Nguyễn Cao Minh (2012). Điều tra tỉ lệ trẻ em và vị thành niên ở miền Bắc có các vấn đề sức khỏe tâm thần, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
41. John Samtrock (2007). Tìm hiểu tâm lý tuổi vị thành niên, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh,
42. Penelope – Alexia Avagianou et al (2008). Parental bonding and depression: Personality as a mediating factor. International Journal of Adolescent Medicine Health, 20(3), 261-269.
43. Lê Thị Kim Dung và cộng sự (2005). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của học sinh ở một số trường trung học cơ sở, Bộ Giáo dục và đào tạo – Viện khoa học giáo dục, Hà Nội,
44. Yu Y et al (2006). Relationship between family characteristic and aggressive behaviors of children and adolescents. Journal of Huazhong University Science and Technology Medical Science, 26(3), 380-383.
45. Nguyễn Văn Tường (2012). Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi bạo lực học đường, Hội thảo khoa học Tâm lý học đường, Lý luận – Thực tiễn và định hướng phát triển, NXB Đại học sư phạm.
46. Thompson et al (2006). School connectedness in the health behavior in school-aged children study: the role of student, school, and school neighborhood characteristics. J Sch Health, 76(7), 379-386.
47. Robert Blum (2004). School Connectedness: Improving the Lives of Students. Journal of School Health, Sep.2004, 231-233.
48. Hồ Thị Luấn và cs (2011). Bạo hành trẻ em trong nhà trường, nguyên nhân và một số giải pháp phòng ngừa, Viện Nghiên cứu Phát triển TP.HCM,
49. Viện nghiên cứu và phát triển thành phố Hồ Chí Minh (2008). Thực trạng sức khỏe tinh thần trẻ em ở thành phố Hồ Chí Minh – Các biện pháp phòng ngừa v bảo vệ,
50. Lê Thị Kim Dung và cộng sự (2011). Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến SKTT học sinh 1 số trưởng THCS và THPT tại Hà Nội,
51. Cowie H et al (2006). ‘Teachers’ and ‘pupils’ definitions of bullying. British Journal of Educational Psychology, 2006 Sep(76), 553-576.
52. Liang H. et al (2006). Bullying, violence, and risk behavior in South African school students. Child Abuse Negl,
53. Achenbach (1991). Integrative guide for CBCL/4-18, YSR and TRF profiles Burlington: Department of Psychiatry, University of Vermont,
54. John S. Lyons (2008). An Information Integration Tool for Children and Adolescents with Mental Health Challengens CANS – MH, Child and Adolescent needs & Strengths, University of Ottawa Children’s Hospital of Eastern Ontario,
55. Robert Goodman (1997). Scoring the Self-Report Strengths and Difficulties Questionnaire, Institute of Psychiatry London,
56. National Association of School Nurses (2011). School Violence, Role of the School Nurse in Prevention. 154-156.
57. Meesters C et al (2003). The Strengths and Difficulties Questionnaire (SDQ): Further evidence for its reliability and validity in a community sample of Dutch children and adolescents. European Chlid and Adolescent Psychiatry, 12, 1-8.
58. Achenbach et al (2008). Multicultural assessment of child and adolescent psychopathology with YRS, and SDQ instrucments: research findings, application, and future directions”. Journal of child Psychology and Psychiatry, 49(3), 251-275.
59. Sourander A et al (2000). The Strengths and Difficulties Questionnaire among Finnish school-aged children and adolescents. European Chlid and Adolescent Psychiatry,9, 277-284.
60. Trần Tuấn (2006). Đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của bộ câu hỏi SDQ25 sử dụng trong chẩn đoán sàng lọc rối nhiễu tâm trí trên đối tượng trẻ em 4-16 tuổi tại Việt Nam, Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp Bộ số 779/QĐ-LHH ngày 15/2/2005,
61. T. t. n. c. đ. t. v. P. t. c. đồng (2011). Báo cáo kết quả nghiên cứu Thí điểm sử dụng bộ công cụ sàng lọc RNTT học sinh SDQ25 tại các trường phổ thông của Hà Nội,
62. Goodman (1997). Strengths and Difficulties Questionnaire, <http://sdqinfo.org/py/sdqinfo/b3.py?language=Englishqz(UK)>, 10-1.
63. Vũ Thị Hoàng Lan và Lương Ngọc Khuê và Nguyễn Thị Thúy Anh (2011). Thực trạng sức khỏe tâm thần và một số yếu tố liên quan ở trường THPT Cầu Giấy Hà Nội. Tạp chí Y dược học Quân sự, 5, 76-78.
64. U. Ravens-Sieberer, N.Wille và S.Bettge và các cộng sự (2007). Mental health ò children and adolescents in Germany.Results from the BELLA study within the German Health Interview and Examination Survey for Children and Adolescents (KiGGS). Bundesgesundheitsblatt Gesundheitsforchung Gesundheitsschutz, 50(5-6), 871-878.
65. H.Meltzer, R.Gatward và R. G. v. c. c. sự (2003). Mental health ò children and adolescents in Great Britain. Int Rev Psychiatry, 15(1-2), 185-187.
66. Nguyễn Văn Thọ (2010). Khảo sát các vấn đề sức khỏe tâm thần học sinh phổ thông cơ sở tại thành phố Biên Hòa. Tạp chí Y dược học Quân sự, 35(3), 33-37.
67. N. n. C. Minh (2012). Điều tra tỷ lệ trẻ em và vị thành niên ở miền Bắc cao vấn đề sức khỏe tâm thần, Trường Đại học giáo dục.
68. Aase Sagatun et al (2007). The association between weekly hours of physical student in the city of Oslo, Norway BMC Public Health, 155, 7.
69. Hoàng Bá Thịnh và cs (2013). Nghiên cứu về hành vi bạo lực trong nữ sinh trung học, Đại học Quốc gia Hà Nội,
70. Lê Sơn (2012). Bạo lực học đường – sự cảnh báo về thiên lệch trong giáo dục, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc ” Đổi mới tư duy theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng CSVN lần thứ XI” do Hội Khoa học Tâm lý-Giáo dục Việt Nam tổ chức tại Nha Trang ngày 14 tháng 5 năm 2012.
71. Đặng Hoàng Minh và cs (2009). Thực trạng sức khỏe tâm thần (SKTT) ở học sinh THCS ở Hà Nội và nhu cầu tham vấn SKTT học đường. Tạp chí Khoa học xã hội và nhân văn, 25(1S), 106-112.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1. Khái niệm4
1.1.1. Khái niệm sức khỏe tâm thần4
1.1.2. Khái niệm tuổi vị thành niên6
1.2. Những biến đổi về thể chất và tâm lý ở tuổi vị thành niên6
1.2.1. Những thay đổi cơ thể ở tuổi vị thành niên6
1.2.2. Những biến đổi về tâm lý7
1.2.3. Biến đổi về mặt xã hội9
1.3. Vấn đề sức khỏe tâm thần trẻ em và VTN10
1.3.1. Khái niệm vấn đề SKTT trẻ em và VTN10
1.3.2. Tình hình sức khỏe tâm thần trẻ em và vị thành niên trên thế giới12
1.3.3. Thực trạng về vấn đề SKTT trẻ em và VTN ở Việt Nam14
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến SKTT trẻ em và VTN17
1.4.1. Yếu tố về đặc điểm cá nhân18
1.4.2. Yếu tố gia đình18
1.4.3. Yếu tố trường học21
1.4.4. Yếu tố về lối sống22
1.5. Công cụ sử dụng nghiên cứu SKTT ở trẻ em và VTN22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
2.1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu26
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu26
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu26
2.2. Phương pháp nghiên cứu27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu27
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu27
2.3. Phương pháp thu thập thông tin28
2.3.1. Kỹ thuật thu thập thông tin28
2.3.2. Công cụ thu thập thông tin29
2.3.3. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu31
2.3.4. Chỉ số nghiên cứu32
2.4. Hạn chế và cách khắc phục33
2.4.1. Hạn chế33
2.4.2. Cách khắc phục33
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU35
3.1. Thông tin chung của học sinh trường THPT chuyên Lam Sơn THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm 2014 – 201535
3.2. Thực trạng SKTT của học sinh trường THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201537
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến SKTT của học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201540
3.4. Mối liên quan giữa các yếu tố ảnh hưởng với SKTT học sinh45
Chương 4: BÀN LUẬN53
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu53
4.2. Thực trạng vấn đề SKTT ở hai trường THPT tỉnh Thanh Hóa54
4.2.1. Vấn đề SKTT chung54
4.2.2. Vấn đề liên quan đến SKTT được đánh giá trên thang SDQ55
4.3. Yếu tố liên quan đến vấn đề SKTT ở hai trường THPT tỉnh Thanh Hóa57
4.4. Bàn luận về bộ công cụ nghiên cứu62
4.5. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu63
KẾT LUẬN64
KIẾN NGHỊ65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang điểm đánh giá SKTT học sinh do giáo viên điền trên bộ câu hỏi SDQ30
Bảng 3.1: Thông tin chung của học sinh35
Bảng 3.2: Thông tin về các yếu tố gia đình học sinh40
Bảng 3.3: Thông tin về yếu tố quan hệ gia đình41
Bảng 3.4: Thông tin về yếu tố nhà trường quan hệ với thầy cô, bạn bè42
Bảng 3.5: Một số yếu tố cá nhân học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201543
Bảng 3.6: Thực trạng vấn đề SKTT và yếu tố đặc điểm cá nhân45
Bảng 3.7: Mối liên quan giữa đặc điểm cá nhân học sinh với SKTT THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201546
Bảng 3.8: Yếu tố gia đình và vấn đề SKTT học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201547
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa yếu tố gia đình với vấn đề SKTT học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201548
Bảng 3.10: Yếu tố quan hệ gia đình và vấn đề SKTT học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201549
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa quan hệ gia đình với SKTT học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201550
Bảng 3.12: Yếu tố nhà trường và vấn đề SKTT học sinh THPT Lam Sơn, THPT Quảng Xương III, Thanh Hóa năm học 2014 – 201551