Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017

Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017

Luận văn Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017.Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh mạn tính, liên quan đến rối loạn chuyển hóa, mang tính chất xã hội, là một trong những bệnh không lây truyền nhưng có tốc độ phát triển nhanh như ung thư, bệnh lý tim mạch và trong đó có 85 – 95% trong tổng số người bệnh đái tháo đường thuộc nhóm đái tháo đường típ 2 [1], [2]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Liên đoàn Đái tháo đường thế giới (IDF:International Diabetes Federation) trung bình mỗi năm có khoảng 3,2 triệu người chết vì bệnh đái tháo đường, tương đương số người chết vì bệnh HIV/AIDS. Tính riêng trong năm 2014, toàn thế giới có 387 triệu người mắc bệnh đái tháo đường và ước tính sẽ tăng đến 592 triệu người năm 2035 [3]. Đái tháo đường trở thành lực cản của sự phát triển và là gánh nặng cho toàn xã hội khi mà mỗi năm thế giới phải chi số tiền khổng lồ từ 232 tỷ đến 430 tỷ USD cho việc phòng chống và điều trị [4]. Theo ước tính của WHO năm 2012, Việt Nam có khoảng 3,2 triệu người trưởng thành mắc bệnh đái tháo đường, đứng thứ 7 trong số 39 quốc gia khu vực Tây Thái Bình Dương [5]. Dự báo mỗi năm sẽ có thêm 88.000 người mới mắc, đưa tổng số người bệnh ĐTĐ lên 3,42 triệu người vào năm 2030 [6]. 


        Sự gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ đồng nghĩa với việc gia tăng hơn nữa tỷ lệ mắc các biến chứng của bệnh, đặc biệt là các biến chứng nguy hiểm liên quan đến hệ tim mạch, nhưng nếu người bệnh tuân thủ điều trị (TTĐT) sẽ giúp duy trì được mức đường huyết tối ưu ổn định, kéo dài tình trạng bệnh chậm biến chứng, kéo dài cuộc sống chất lượng, giảm gánh nặng bệnh tật (kinh tế, tinh thần…) cho bản thân, gia đình và xã hội. Mục tiêu điều trị bệnh là kiểm soát chỉ số glucose máu ở mức độ cho phép để giảm tối đa các nguy cơ biến chứng, kết hợp dùng thuốc đúng, đủ liều, đều đặn với tích cực thay đổi lối sống như thực hiện chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ dinh dưỡng và các yếu tố vi lượng, giảm cân nếu quá cân, thay đổi thói quen như hút thuốc lá, hạn chế rượu bia, tăng cường hoạt động thể lực ở mức độ phù hợp, định kỳ kiểm tra chỉ số glucose máu [7]. Vì là bệnh mạn tính nên quá trình điều trị ĐTĐ đòi hỏi sự liên tục và suốt cuộc đời từ khi phát hiện bệnh, tuy nhiên chế độ điều trị (CĐĐT) lại khá phức tạp phải phối hợp tuân thủ nhiều chế độ như dinh dưỡng (CĐDD), hoạt động thể lực (HĐTL), chế độ dùng thuốc (CĐDT), kiểm soát đường huyết (KSĐH) và tái khám định kỳ (TKĐK) [8]. Vì vậy, dù biết việc tuân thủ điều trị của người bệnh là cốt lõi cho sự thành công trong điều trị ĐTĐ, thì trên thực tế để người bệnh hiểu biết và duy trì tuân thủ đầy đủ các chế độ điều trị vẫn còn là một thách thức với cả người bệnh và thầy thuốc. Nếu người bệnh ĐTĐ không kiểm soát được glucose máu tốt trong giới hạn cho phép sẽ dẫn đến các biến chứng nặng nề như mắt, thận, tim, tổn thương mạch máu, bệnh lý bàn chân… và các ảnh hưởng kèm theo là: Gia tăng chi phí y tế, stress về tài chính, giảm chất lượng cuộc sống, tàn tật và có thể tử vong [9].
        Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn trực thuộc Sở Y tế Hà Nội là Bệnh viện đa khoa hạng I, quy mô 550 giường bệnh với đầy đủ các chuyên khoa. Phòng khám Nội tiết bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn được triển khai từ năm 2010, hiện đang quản lý gần 5036 người bệnh ĐTĐ theo chương trình đáo tháo đường quốc gia, trong đó người bệnh ĐTĐ típ 2 là chủ yếu [10], [11]. Tuy bệnh viện đã bố trí 04 bàn khám Nội tiết nhưng số lượng người bệnh đái tháo đường lớn và ngày càng tăng. Qua đánh giá nhanh người bệnh mắc ĐTĐ típ 2 tại Phòng khám Nội tiết cho thấy tình trạng biến chứng của người bệnh đang được đánh giá là cao và xác định là do việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân còn chưa tốt [10], [11].
        Vì vậy, để đánh giá thực trạng về tuân thủ điều trị ĐTĐ típ 2 và các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của bệnh nhân ĐTĐ típ 2 đang được quản lý tại Bệnh viện đa khoa Thanh Nhàn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017” với 2 mục tiêu sau :
    1. Mô tả thực trạng tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017.
    2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 được quản lý tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn năm 2017.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1. Khái quát về bệnh đái tháo đường    3
1.1.1. Các định nghĩa về bệnh đái tháo đường    3
1.1.2. Chẩn đoán và phân loại bệnh đái tháo đường    3
1.1.3. Đặc trưng cơ bản của đái tháo đường típ 2    4
1.1.4. Dịch tễ học đái tháo đường típ 2    4
1.1.5. Điều trị đái tháo đường típ 2    5
1.2. Tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2    9
1.2.1. Khái niệm tuân thủ điều trị    9
1.2.2. Tuân thủ điều trị ở NBĐTĐ týp 2    10
1.2.3. Cách đo lường tuân thủ điều trị    11
1.2.4. Một số nghiên cứu về thực trạng tuân thủ điều trị Đái tháo đường típ 2    13
1.3. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của người bệnh ĐTĐ    15
1.3.1. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ dùng thuốc    15
1.3.2. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ dinh dưỡng    15
1.3.3. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ kiểm soát đường huyết và tái  khám định kỳ    16
1.3.4. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ hoạt động thể lực    16
1.3.5. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị chung    17
1.4. Một số đặc điểm tại Phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thanh Nhàn    17
1.5. Khung lý thuyết về tuân thủ điều trị đái tháo đường típ 2    18
Chương 2 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    19
2.1. Đối tượng nghiên cứu    19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu    19
2.3. Thiết kế nghiên cứu    19
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    19
2.5. Biến số và chỉ số    20
2.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu    20
2.6.1. Công cụ thu thập số liệu    20
2.6.2. Phương pháp thu thập số liệu    21
2.7. Các tiêu chí, thang điểm đánh giá TTĐT của NB ĐTĐ    22
2.8. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu    23
2.9. Sai số và biện pháp khắc phục    23
2.9.1. Sai số    23
2.10. Hạn chế nghiên cứu    24
2.11. Đạo đức nghiên cứu    24
Chương 3- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    25
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    25
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học    25
3.1.2. Đặc điểm điều trị bệnh ngoại trú của ĐTNC    26
3.1.3. Đặc điểm cung cấp dịch vụ và hài lòng của người bệnh đối với cán bộ y tế    27
3.2. Tuân thủ điều trị của bệnh nhân    28
3.2.1. Tuân thủ dùng thuốc theo đơn và hướng dẫn    28
3.2.2. Tuân thủ chế độ dinh dưỡng    30
3.2.3. Tuân thủ kiểm kiểm soát đường huyết    31
3.2.4. Tuân thủ tái khám định kỳ    32
3.2.5. Tuân thủ thực hiện hoạt động thể lực    33
3.2.6. Tuân thủ điều trị chung    34
3.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của bệnh nhân    35
3.3.1. Tuân thủ điều trị thuốc và một số yếu tố liên quan    35
3.3.2. Tuân thủ chế độ dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan    38
3.3.3. Tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan    41
3.3.4. Tuân thủ tái khám định kỳ và một số yếu tố liên quan    44
3.3.5. Tuân thủ hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan    47
3.3.6. Tuân thủ điều trị chung và một số yếu tố liên quan    50
Chương 4- BÀN LUẬN    53
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    53
4.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học    53
4.1.2. Đặc điểm điều trị bệnh    54
4.1.3. Đặc điểm cung cấp dịch vụ và hài lòng của người bệnh đối với cán bộ y tế    55
4.2. Tuân thủ điều trị    55
4.2.1. Chế độ dùng thuốc    55
4.2.2. Chế độ dinh dưỡng    56
4.2.3. Chế độ KSĐH    58
4.2.4. Chế độ TKĐK    59
4.2.5. Chế độ HĐTL    60
4.2.6. Tuân thủ điều trị chung    61
4.3. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị    62
4.3.1. Chế độ dùng thuốc và một số yếu tố liên quan    62
4.3.2.  Chế độ dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan    63
4.3.3. Chế độ kiểm soát đường huyết và một số yếu tố liên quan    64
4.3.4. Chế độ tái khám định kỳ và một số yếu tố liên quan    65
4.3.5.  Chế độ hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan    66
4.3.6. Tuân thủ điều trị chung và một số yếu tố liên quan    66
KẾT LUẬN    68
KHUYẾN NGHỊ    70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.     Các chỉ số cần kiểm soát trong điều trị ĐTĐ típ 2    6
Bảng 1.2.     Các phương pháp đo lường tuân thủ điều trị của người bệnh    12
Bảng 3.1.     Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng    25
Bảng 3.2.     Đặc điểm điều trị bệnh ngoại trú của ĐTNC    26
Bảng 3.3.     Đặc điểm hài lòng về cán bộ y tế của ĐTNC    27
Bảng 3.4.     Chế độ dùng thuốc của đối tượng nghiên cứu    28
Bảng 3.5.     Thực trạng quên thuốc của người bệnh    29
Bảng 3.6.     Tuân thủ chế độ dinh dưỡng của ĐTNC    30
Bảng 3.7.     Quan hệ giữa tự kiểm tra đường huyết và ghi chép    31
Bảng 3.8.     Tuân thủ tái khám định kỳ của ĐTNC    32
Bảng 3.9.     Tuân thủ thực hiện hoạt động thể lực của ĐTNC    33
Bảng 3.10.     Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc và đặc điểm nhân khẩu học    35
Bảng 3.11.    Mối  liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc và đặc điểm điều trị bệnh    36
Bảng 3. 12.     Mối  liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc và các yếu tố cung cấp DVYT    37
Bảng 3. 13.     Mối liên quan giữa tuân thủ sử dụng chế độ dinh dưỡng và  đặc điểm nhân khẩu học    38
Bảng 3.14.     Mối liên quan giữa tuân thủ chế độ dinh dưỡng và đặc điểm điều trị bệnh    39
Bảng 3. 15.     Mối  liên quan giữa tuân thủ chế dộ dinh dưỡng và các yếu tố  cung cấp DVYT    40
Bảng 3.16.     Mối liên quan giữa tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết và đặc điểm nhân khẩu học    41
Bảng 3.17.     Mối  liên quan giữa tuân thủ chế độ kiểm soát đường huyết và đặc điểm điều trị bệnh    42
Bảng 3.18.     Mối  liên quan giữa tuân thủ tự kiểm tra đường huyết và các yếu tố cung cấp DVYT    43
Bảng 3.19.     Mối liên quan giữa tuân thủ tái khám định kỳ và đặc điểm  nhân khẩu học    44
Bảng 3.20.     Mối  liên quan giữa tuân thủ tái khám định kỳ và đặc điểm  điều trị bệnh    45
Bảng 3. 21.     Mối  liên quan giữa tuân thủ tái khám định kỳ và các yếu tố cung cấp DVYT    46
Bảng 3.22.     Mối liên quan giữa tuân thủ hoạt động thể lực và đặc điểm nhân khẩu học    47
Bảng 3.23.     Mối liên quan giữa tuân thủ hoạt động thể lực và đặc điểm  điều trị bệnh    48
Bảng 3.24.     Mối liên quan giữa tuân thủ hoạt động thể lực và các yếu tố  cung cấp DVYT    49
Bảng 3. 25.     Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị chung và đặc điểm nhân khẩu học    50
Bảng 3.26.     Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị chung và đặc điểm điều trị bệnh    51
Bảng 3.27.      Mối liên quan giữa tuân thủ điều trị chung và các yếu tố cung cấp dịch vụ    52
Bảng 3.28.     Phân tích hồi quy đa biến một số yếu tố liên quan và tuân thủ điều trị chung    52
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ người bệnh được CBYT hướng dẫn về các chế độ điều trị    27
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ tuân thủ các chế độ điều trị của người bệnh    34
Biểu đồ 3.3. Tuân thủ điều trị của ĐTNC    34

https://thuvieny.com/thuc-trang-tuan-thu-dieu-tri-cua-nguoi-benh-dai-thao-duong-tip-2-duoc-quan-ly-tai-phong-kham-noi-tiet/

Leave a Comment