THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG MA TÚY ĐÁ TRONG CỘNG ĐỒNG NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI Ở HÀ NỘI NĂM 2014

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG MA TÚY ĐÁ TRONG CỘNG ĐỒNG NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI Ở HÀ NỘI NĂM 2014

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG MA TÚY ĐÁ TRONG CỘNG ĐỒNG NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI Ở HÀ NỘI NĂM 2014.Trong thời gian trở lại đây, nghiện ma túy  tổng hợp đã trở thành một vấn đề y tế ở tất cả các quốc gia, khu vực trên thế giới. Trong khi việc sử dụng ma túy tổng hợp có xu hướng ổn định và hơi giảm xuống ở châu Mỹ, châu Âu và một số các nước như Thái Lan, Malaysia và Singapore, sử dụng ma túy tổng hợp lại có xu hướng tăng lên nhanh chóng ở khu vực Đông Nam Á và Nam Á, trong đó bao gồm cả Việt Nam [1]. 

Theo báo cáo tình hình nghiện ma túy, công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện của Chính phủ gửi các Đại biểu Quốc hội,  đến cuối tháng 9 năm 2014, cả nước có 204.377 người nghiện ma túy. Số người nghiện ma túy có  hồ sơ quản lý đã tăng gần 4 lần trong 20 năm kể từ năm 1994 đến nay  (năm  1994  là  55.445  người,  trung  bình  mỗi  năm  tăng  khoảng  7.000 người), trong đó người nghiện ma túy đá chiếm khoảng 40% [2].Ma  túy  đá  hay  còn  gọi  là  hàng  đá,  chấm  đá  có  thành  phần chính là methamphetamine, được nhà khoa học Nagai Nagayoshi tổng hợp lần đầu tiênvào năm 1983 tại Nhật Bản . Ở Việt Nam, ma túy đá xuất hiện đầu tiên tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh vào những năm 2006 và 2007; cho đến nay ma túy đá đã trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu [3]. 
Mặt khác, NTDĐG là một trong các nhóm có tỷ lệ sử dụng ma túy đá tương đối cao. Các nghiên cứu tại Mỹ cho thấy  ma túy đá  được sử dụng rất phổ biến trong nhóm  NTDĐG  [4],  [5]. Ở Việt Nam, kết quả điều tra IBBS trong nhóm NTDĐG cho thấy tỷ lệ sử dụng ma túy đá trong nhóm NTDĐG  ở Hà Nội tăng từ 22,8% năm 2006 lên 31,8% năm 2009 và thành phố Hồ Chí Minh  (Tp.HCM)  là  từ  21,0%  lên  đến  25,3%  cũng trong  các  năm  2006  và 2009 [6], [7]. 
Nhiều  nghiên  cứu  về  NTDĐG  sử  dụng  ma  túy  đá  đã  chỉ  ra  mối  liên quan chặt chẽ giữa hành vi sử dụng  ma túy đá  với các hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV như  tiêm chích chung bơm kim tiêm,  quan hệ tình dục với nhiều bạn tình, quan hệ tình dục không sử dụng bao cao su và tỷ lệ nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả HIV rất cao [4], [8], [9], [10].Mặc dù vậy, trong bối cảnh ở Việt Nam, các thông tin về hành vi sử dụng ma túy đá ở cộng đồng NTDĐG là rất hạn chế. Vì vậy nghiên cứu của chúng tôi là một phần của “Nghiên cứu Chất gây nghiện, tình dục và sức khỏe của  nam  quan  hệ  tình  dục  đồng  giới  tại  Việt  Nam”  nhằm  tìm  hiểu  việc  sử dụng chất gây nghiện trong mối liên quan với các hành vi tình dục có nguy cơ dẫn tới lây truyền HIV trong quần thể NTDĐG tại Việt Nam. Trong nghiên cứu này, số liệu  của chúng tôi được thu thập ở Hà Nội và tập trung vào tìm hiểu thực trạng và yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng ma túy đá trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới với hai mục tiêu sau:
1.  Mô tả thực trạng hành vi sử dụng ma túy đá trong cộng đồng NTDĐGở Hà Nội năm 2014.
2.  Xác định được một số yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng ma túy đá trong cộng đồng NTDĐG ở Hà Nội năm 2014

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ  ……………………………………………………………………………………..  1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  …………………………………………………………………  3
1.1. Một số khái niệm:  ………………………………………………………………………  3
1.1.1. Khuynh hướng tình dục và nhận dạng tình dục:  ………………………..  3
1.1.2. Nam quan hệ tình dục đồng giới và một số đặc điểm:  ………………..  4
1.1.3. Ma túy đá [3]:  ……………………………………………………………………….  7
1.2.  Thực  trạng  về  hành  vi  sử  dụng  ma  túy  đá  trong  cộng  đồng 
NTDĐG:  ………………………………………………………………………………………….  9
1.3. Các yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng ma túy đá trong cộng 
đồng NTDĐG:  ………………………………………………………………………………..  11
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới:  ………………………………………………..  11
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam:  ……………………………………………….  12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………  15
2.1. Đối tượng , thời gian và địa điểm nghiên cứu:  …………………………..  15
2.1.1. Đối tượng:  ………………………………………………………………………….  15
2.1.2. Thời gian:  …………………………………………………………………………..  15
2.1.3. Địa điểm:  ……………………………………………………………………………  15
2.2. Phương pháp nghiên cứu:  ………………………………………………………..  15
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:  …………………………………………………………….  15
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:  …………………………………………………..  15
2.2.3. Biến số, chỉ số:  ……………………………………………………………………  16
2.2.4. Công cụ thu thập thông tin:  …………………………………………………..  18 
2.3. Xử lý và phân tích số liệu:  ………………………………………………………..  18
2.4. Sai số và cách khống chế sai số:  ………………………………………………..  19
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu:  ……………………………………………………….  21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  …………………………………………….  22
3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu:  …………………  22
3.2. Đặc điểm liên quan đến nhận dạng tình dục của đối tượng nghiên 
cứu:  ………………………………………………………………………24
3.2.1. Xu hướng tình dục: ……………………………………………………………..  24
3.2.2. Đối tác QHTD:  ……………………………………………………………………  25
3.2.3. Hành vi QHTD nhận tiền:  …………………………………………………….  26
3.3. Thực trạng hành vi sử dụng ma túy đá trong cộng đồng NTDĐG ở 
Hà Nội năm 2014:  …………………………………………………………………………..  27
3.3.1.  Số  người  đã  từng  sử  dụng  ma  túy  đá  không  vì  mục  đích  chữa 
bệnh:  …………………………………………………………………………………………..  27
3.3.2. Các đường mà đối tượng sử dụng ma túy đá:  ………………………….  28
3.3.3.  Những  nhóm  người  đã  từng  sử  dụng  ma  túy  đá  cùng  với  đối 
tượng:  …………………………………………………………………………………………  29
3.3.4. Hành vi sử dụng ma túy đá trước hoặc trong khi QHTD:  …………  30
3.4. Một số yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng ma túy đá:  …………..  31
3.4.1. Yếu tố nhân khẩu học: …………………………………………………………  31
3.4.2. Yếu tố xu hướng tình dục tự báo cáo:  …………………………………….  33
3.4.3. Yếu tố đối tác QHTD:  ………………………………………………………….  34
3.4.4. Yếu tố hành vi QHTD nhận tiền:  …………………………………………..  34 
3.4.5. Yếu tố sự kỳ thị:  ………………………………………………………………….  35
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN  …………………………………………………………………..  38
4.1.  Những  đặc  điểm  nhân  khẩu  học  cơ  bản  của  đối  tượng  nghiên 
cứu:………………………………………………………………………38
4.2. Những đặc điểm nhận dạng tình dục:  ……………………………………….  39
4.3. Thực trạng hành vi sử dụng ma túy đá trong cộng đồng NTDĐG ở 
Hà Nội năm 2014:  …………………………………………………………………………..  40
4.4. Các yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng ma túy đá: ……………….  43
4.4.1. Các yếu tố nhân khẩu học:  ……………………………………………………  43
4.4.2. Yếu tố xu hướng tình dục tự báo cáo, đối tác QHTD và hành vi 
QHTD nhận tiền:  ………………………………………………………………………….  45
4.4.3. Yếu tố sự kỳ thị:  ………………………………………………………………….  47
4.5. Hạn chế của nghiên cứu:  ………………………………………………………….  48
KẾT LUẬN  ……………………………………………………………………………………….  49
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………..………………..51
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu.  …………………  22
Bảng 3.2. Liên quan giữa một số đặc điểm nhân khẩu học và hành vi sử dụng 
ma túy đá.  …………………………………………………………………………………………..  31
Bảng 3.3. Liên quan giữa tỷ lệ xu hướng tình dục mà đối tượng tự báo cáo và 
hành vi sử dụng ma túy đá.  …………………………………………………………………..  33
Bảng 3.4. Liên quan giữa tỷ lệ đối tác QHTD và hành vi sử dụng ma túy đá.
………………………………………………………………………………………………………….  34
Bảng 3.5. Liên quan giữa hành vi QHTD nhận tiền và hành vi sử dụng ma túy 
đá.  ……………………………………………………………………………………………………..  34
Bảng 3.6. Sự phân bố hành vi có sử dụng ma túy đá theo một số  yếu tố sự kỳ 
thị.  ……………………………………………………………………………………………………..  35
Bảng 3.7. Mô hình logistic đơn biến xác định các yếu tố sự kỳ thị liên quan 
tới hành vi sử dụng ma túy đá.  ………………………………………………………………  36

Leave a Comment