Luận văn thạc sĩ Tình trạng dinh dưỡng và hoạt động thể lực của sinh viên cử nhân điều dưỡng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024
| Title: | Tình trạng dinh dưỡng và hoạt động thể lực của sinh viên cử nhân điều dưỡng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024 |
| Authors: | Huỳnh, Phương Tú |
| Advisor: | PGS.TS. Phạm, Văn Phú TS. Phạm, Bích Diệp |
| Keywords: | Tình trạng dinh dưỡng;Hoạt động thể lực;Sinh viên |
| Issue Date: | 2025 |
| Abstract: | Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần thực tế và mô tả thực trạng hoạt động thể lực của sinh viên cử nhân điều dưỡng Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024. Đối tượng: 364 sinh viên cử nhân điều dưỡng hệ chính quy từ năm 1 đến năm 4, Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, tham gia nghiên cứu trong thời gian 09/2024–04/2025. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Số liệu được thu thập bằng phỏng vấn có cấu trúc về thông tin chung và thói quen ăn uống, điều tra khẩu phần 24 giờ, đo các chỉ số nhân trắc và tỷ lệ mỡ cơ thể, đồng thời đánh giá hoạt động thể lực theo phân loại mức hoạt động thể lực của WHO. Phân tích số liệu sử dụng thống kê mô tả, kiểm định Chi-bình phương và hồi quy logistic đa biến để xác định một số yếu tố liên quan. Kết quả chính: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) và thừa cân–béo phì (TC–BP) lần lượt là 20,9% và 17,8%; BMI và tỷ lệ mỡ cơ thể trung bình ở nam là 23,2 ± 4,1 kg/m² và 17,3 ± 7,5%, ở nữ là 21,4 ± 4,1 kg/m² và 27,3 ± 6,7%. Nữ có tỷ lệ CED cao hơn, trong khi nam có tỷ lệ TC–BP cao hơn; CED giảm dần và TC–BP tăng dần theo năm học; CED liên quan đến quê quán và tình trạng sinh sống, còn TC–BP và PBF cao liên quan đến tình trạng sinh sống. Khẩu phần của sinh viên có năng lượng trung bình khoảng 2.129 kcal/ngày, phân bố G:P:L là 50,6:27,4:21,9%, glucid thấp hơn khuyến nghị trong khi protein và lipid vượt ngưỡng; chất xơ, vitamin A, vitamin D và tỷ lệ Ca/P chưa đạt khuyến cáo. Về hoạt động thể lực, số MET-phút/tuần trung bình là 1.802,4; thời gian tĩnh tại khoảng 6,1 giờ/ngày; 70,3% sinh viên có tham gia hoạt động thể lực và 53% đạt khuyến cáo của WHO. |
| URI: | |
| Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Chuyên mục: luận văn thạc sĩ y học
Nguồn: https://dulieuso.hmu.edu.vn