ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỐT DO RICKETTSIACEAE ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỐT DO RICKETTSIACEAE ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỐT DO RICKETTSIACEAE ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108
Nguyễn Hoàng Thành1, Hoàng Tiến Tuyên1, Phạm Văn Chung2
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân (BN) sốt do Rikettsiaceae. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả 88 BN được chẩn đoán sốt do Rikettsiaceae điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tỷ lệ nam 62,5%; sống tại vùng đồng bằng: 88,6%; hoạt động phơi nhiễm do làm ruộng, vườn: 45,5%, bộ đội dã ngoại: 21,6%; các bệnh lý nền thường gặp: Tăng huyết áp (12,5%), đái tháo đường (5,7%). Triệu chứng: Sốt đột ngột: 98,9%; sốt nóng: 100%; sốt gai rét: 78,4%. 39,8% BN xuất hiện vết loét; tất cả BN đều có một vết loét tại vị trí thường gặp là bẹn, tầng sinh môn (45,5%) và ngực, lưng (30,3%). Hạch ngoại vi to: 25%; xung huyết da: 47,7%; ban dát sẩn: 28,4%; ran nổ ở phổi: 27,3%; gan và lách to: 18,2%; viêm màng não: 10,2%; tụt huyết áp: 4,2%. BC > 10 G/l (33%); Hb < 120 g/l (27,3%); PLT < 150 G/l (72,7%); ure > 7,5 mmol/l (11,8%); ALT > 80 U/l (72,7%); bilirubin toàn phần > 17 µmol/l (30%); CRP > 100 mg/l (21,4%). Kết luận: Việc hiểu sâu sắc các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN sốt do Rickettsiaceae giúp bác sĩ chẩn đoán và điều trị kịp thời, qua đó giảm chi phí điều trị và hạn chế các trường hợp tử vong.

 

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SỐT DO RICKETTSIACEAE ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108

Leave a Comment