Đặc điểm lâm sàng và huyết học của hội chúng rối loạn sinh tủy nguyên phát tại viện huyết học -truyền máu

Đặc điểm lâm sàng và huyết học của hội chúng rối loạn sinh tủy nguyên phát tại viện huyết học -truyền máu

Luận án Đặc điểm lâm sàng và huyết học của hội chúng rối loạn sinh tủy nguyên phát tại viện huyết học -truyền máu.Hội chứng rối loạn sinh tuỷ (HCRLST) là một nhóm bệnh lý cùa lế bào gốc sinh máu. Đăc trưng của bCnlì là tình trạng sinh máu không hiệu lực, biểu hiện bằng sự giảm lì nhất một dòng tế bào ở máu ngoại vi, hâu quà của rối loạn quá trình bội lioá và trường (hành cùa I, 2 hoặc cà 3 dòng hổng cáu, bạch cầu hoặc tiểu cáu trong tuỷ xương. Bệnh (hường gặp ờ người lớn tuổi và dỗ có xu hướng chuyển liiùnli Lư xỏ mi (LXM) cấp [5], [I4J, [80J, [97]. [120], [135].
Từ những năm đầu của thế kỷ 20. nhóm bộnli này dã được mô tà vổ lâm sàng nhưng dưới nlỉiéu IÔI1 gọi rất khác nhau như: thiếu máu dai dẳng (refractory anemia), thiếu máu liền LXM (prclcukcmia anemia), LXM cấp âm i (smouldering aculc leukemia), thiếu máu dai dẳng lãng nguyén hổng cầu sắl vòng (rcfraclory with ringed sidcroblasts), thiếu máu lăng quá mức nguyôn tuỷ bào (rcfraclory anemia with cxcess of myeloblasts)… và CÒI1 líiì nhiẻu lên gọi khác nữa [31], [601, [134]
Năm 1975 các nhà huyết học Anh, Pháp, Mỹ (nhóm FAB) dã đẻ xuất lên gọi HCRLST (Myelodysplaslic Syndromes – MDS), kể lừ dó tôn gọi này được thống nhất sử dụng trong y văn. Năm 1982 nhóm FAB xếp HCRLST thành 5 nlióin dưới dây|20J:
* Thiếu máu dai dẳng (Refractory anemia – RA).
* Thiếu máu dai dẳng tăng nguyủn hổng cáu sắt vòng (RA will) ringed siderobỉasl – RARS).
* Thiếu máu dai (ỉẳng tăng quá mức lố bào blasl (RA will) cxccss of blast – RAEB).
* Lơ xô mi kinh dòng Uiỷ-mổnô (ơưonic Myclo-Monolcukcmia -CM ML).
Các báo cáo lổng hợp gán đây cho lliấy HCRLST có chíổu hướng ngày một gia tang ở nlìiổu quốc gia, đạc biột là các nước chau Âu, BÁC iMỹ và Nhật Bàn. Các Iilùk nghiên cứu cho rung nguyCn nhân của sự gia lũng này là do luoi Ihọ con người ngày một cao, tlo nạn ô nhiêm môi ưường và một phẩn là do khá nâng phát hiện bệnh ngày một tốl hưii của các phòng xél nghiệm ị 17), [3 ỉ ], [80]. Có tác già còn cho rằng tỷ lộ mắc MCRLST ít nhííl bằng và có xu hướng ngày một cao hơn LXM cấp 117], [ 118].
Việc điều trị nhóm bệnh lý này vân còn hết sức nan giâi. Cho đến nay chưa có một biện pháp nào dưa lại hiệu quả một cách chắc chắn Ị12), [ 13], [21], [38], [39], [66], [76], [91], [130]. Từ năm 1980 Irở lại đây, những nghiôn cứu vổ lâm sàng, cạn lâm sàng, sinh bộnh học và tiến triển cùa bỏnlì đã giúp các nhà nghiôn cứu trôn thế giới tìm ra (lược những chiến lược mới (rong diổu ưị, nhờ dó chất lượng cuộc sống và llìời gian sống thôm cùa các BN HCRLST ngày càng dưực cải ihiỌn.
Ở Việt Nam những nghiôn cứu vé HCRLST còn ít [3J, (6], [71, chưa có nghiên cứu nào vẻ lam sàng và cận ỉâm sàng mang lính hộ Ihống và cũng chưa có một con sô’ Ihớng kô nào vé lỷ IÇ mắc HCRLST trong cộng (lồng dược cổng bố. Ilico mội nghiên cứu lại Viện HH-TM trung ương, HCRLST chiếm 4,5%, dứng hàng ỉhứ 6 trong tồng số các bỌnlì máu gặp tại Viện (2|. Như vậy HCRLST không phủi là hiếm gặp và SC ngày một lâng lên ừ nước la do gia lãng luổi thọ, gia lãng nạn 0 nhiổm mỏi trưìrng Irổn toàn cầu. Viộc nghiên cứu (lạc diếm cùa HCRLST IrCn người ViÇt Nam là một (lòi hỏi cấp thiết nhầm có được những thông tin cho viẹc chẩn đoán, liôn lượng công như dể có Ihổ xúy (lựng được một chiến lược diổu trị thích hợp.
Xuất phát từ những lý do trên cluing tôi tiến hành đề tài này nhằm hai muc tiêu:
– Nghiên cứu tỷ lệ các nhóm theo xếp loại F AB (1982), đặc điểm
làm sàng y huyết học (huyết dồ y tu ỷ dồy mô bệnh học) và di truy én tế bào cùa IỈCRLST nguyên phát.
– Theo dõi tiến triển và tìm hiểu một sổ yếu tổ có giá trị tiên lượng của IỈCRLST nguyên phát.
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỂ I
CHƯƠN(Ỉ ỉ : TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Klìái niệm vé “rối loạn sinh tủy” (myelodysplasia) 4
1.2. Lịch sử nghiên cứu và tên gọi 5
1.3. Dịch lỗ học 7
1.4. Bệnh nguyên và bộnh sinh 8
1.4.1. Bộnli nguyôn 8
1.4.2. Cư chế bệnh sinh 9
1.5. Triộu chứng lam sàng và xét nghiộm của HCRLST 14
1.5.1. Triệu chứng lam sàng 14
1.5.2. Triệu chứng cân lam sùng 14
1.6. Chán đoán 19
1.6. i. Giản đoán xác định 19
1.6.2. MỌI số thể dặc biệt của i ICRLST 20
1.6.3. Chẩn đoán phân biộl 21
1.7. Xếp loại HCRLST theo FAB 23
1.7.1. Bảng xếp loại HCRLST theo FAB (1982) 23
1.7.2. Một số ý kiến của các tác giả vé bàng xếp loại FAB và
những dề xuất mới cho xếp loại IiCRLST 24
1.7.3. Phân loại HCRLST Ihco Wi ỈO 27
1.8. Tiến h ¡011 và tiên lượng của IIGRLST 28
1.8.1. Tiến triển của HCRLST 28
1.8.2. Tiôn lượng trong HCRLST 29
1.9. Điều irị hội chứng rối loạn sinh tủy 33
1.10. Nghiôn cứu HCRLSTỞ Việi Nam 35
CHƯƠNG 2 : Đổi TƯỢNG VÀ PIIƯƠNG IMIẢP NCỈ1IỈÊN cúu 36
2.1. Đối lượng nghiên cứu 36
2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCRLST nguyên pliál 36
2.1.2. Tieu chuẩn xếp loại HCRLST 36
2.1.3. Tiôu chuẩn chần doán và phAn loại UCRLST chuyển
lliỉình LXM cấp 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
2.2.]. Phương pháp 38
2.2.2. vạt liệu nghiên cứu 39
2.2.3. Các kỹ thuật sử đụng trong nghiên cứu 40
2.2.4. Một SỐ liêu chuẩn đánh giá được sử dụng trong nghiên
cứu 42
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu 44
CIIƯƠN(Ỉ 3 : KẾT QUẢ 45
3.1. Đặc điểm lâm sàng 45
3.1.1. Tỷ lệ các nhóm theo xếp loại FAB ( 1982) 45
3.1.2. Tuổi, giới 46
3.1.3. Thời gian diễn biếrt bệnh trước khi vào viện 47
3.1.4. Các biểu hiện đầu liên trước khi vào viện 48
3.1.5. Biểu hiện lâm sàng khi chẩn đoán 49
3.2. Đặc điểm xét nghiệm huyết học 52
3.2.1. Đặc điểm máu ngoại vi 52
3.2.2. Đặc điểm tế bào học của tủy xương 66
3.2.3. Đặc điểm mô bệnh học lủy xương 71
3.2.4. Đặc điểm về di truyền tế bào 75
3.3. Tiến triển của bệnh nhân HCRLST 77
3.3.1. Chuyển thành lơ xô mi cấp 77
3.3.2. Tử vong ở bệnh nliAn HCRLST 78
3.4. Thời gian sống llìổm và mộl số yếu lơ ảnh hưởng đến llỉời 79
gian sống Ihêm
3.4.1. Thời gian sống thêm 79
3.4.2. TÌI11 hiổu mối liôn quail của một số yếu lố đến thời
gian sống lliêm 80
CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN X9
4.1. Tỷ lệ các nhóm theo xếp loại FAB X9
4.2. Tuổi và giới 9Ü
4.3. Đặc điểm lâm sàng 92
4.3.1. Triệu chứng ihiếu máu 92
4.3.2. Triệu chúng sốt / nhiễm n ùng 93
4.3.3. Triộu chúng xuất huyết 94
4.3.4. Triệu chứng gan, lách, hạch lo 95
4.3.5. Triệu chứng thâm nhiễm ngoài da 96
4.4. Đặc điểm máu ngoại vi 97
4.4.1. Thay dổi về số lượng các dòng lế bào máu ngoại vi 97
4.4.2. Thay dổi về hình thái các dòng tế bào máu ngoại vi 100
4.5. Đặc tliổm tế bào học lùy xương của bộnli nhân IỈCRLST 103
4.5.1. Số lượng tế bào tủy qua chọc hút 103
4.5.2. ‘Iliay dồi liìnli lliái của các dòng tế bào trong túy xưưng 1U3
4.6. Đặc điổm mô bênh học tủy xưưng 106
4.6.1. Mật độ tế bào tùy 106
4.6.2. Sư có măt của ALIP 107
4.6.3. Tinh trạng xơ hóa tùy 107
4.6.4. Một số thay đổi khác Irên STI X 108
4.7. Những bất thường về NST 109
4.8. Tiến triển cùa bệnh nhân HCRLST 111
4.8.1. Sự chuyến llìành LXM cấp sau HCRLST 111
4.8.2. Thời gian sống thêm 115
4.8.3. Tỷ lệ tử vong- 116
4.9. Một SỐ yếu tố ảnh hường đến thời gian sống Ihêm ỉ 18
KẾT LUẬN 123
ĐỂ NC.IIỊ
DANH MỤC CÁC ĐỂ TÀI LIÊN QUAN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG Bố TÀI LIỆU THAM KIIẢO PHỤ LỤC
– Mội SỐ ảnh minh họa
– Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
– Kết quả cấy nhiễm sắc thể
-Danh sách bệnh nhân tlico dõi liến Iriổn
– Bệnh án nghiên cứu
– Thư ỉiôn hệ bệnh nhân

Leave a Comment