ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ CỦA MASK THANH QUẢN SUPREME TRONG PHẪU THUẬT TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THÔNG KHÍ CỦA MASK THANH QUẢN SUPREME TRONG PHẪU THUẬT TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH.Trên thế giới hiện nay, việc sử dụng ống nội khí quản (NKQ), mask thanh quản (MTQ) nhằm mục đích gây mê để phẫu thuật, cấp cứu suy hô hấp được áp dụng rộng rãi ở nhiều trung tâm gây mê hồi sức.
Năm 1981, bác sỹ gây mê người Anh Archie Brain đã phát mình ra (MTQ) cổ điển (cLMA) và được hoàn thiện đưa vào sử dụng năm 1983 [53].
Có nhiều loại MTQ, ống NKQ chúng được làm bằng các chất liệu khác nhau làm sao có được những tác dụng tốt nhất làm thông đường hô hấp cho bệnh nhân [41], [43].
Ở Việt Nam ông nội khí quản đang dùng hiện nay được đưa vào sử dụng trong gây mê phẫu thuật từ những năm 1954 và gần đây các bác sĩ gây mê hồi sức và cấp cứu áp dụng đặt mask thanh quản (MTQ) để gây mê phẫu thuật, cấp cứu suy hô hấp ở các bệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh.
Tuy nhiên, gây mê dùng ống NKQ để thông khí trong phẫu thuật cũng như đặt ống NKQ trong cấp cứu suy hô hấp có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như : chảy máu do rách các cơ trong miệng, gầy răng cửa hàm trên, đau họng, phù nề thanh quản, rách dây thanh âm…
Sự ra đời của mask thanh quản đã khắc phục được phần nào những nhược điểm nói trên đồng thời vẫn đảm bảo thông khí tốt trong gây mê để phẫu thuật. Ngày nay MTQ đã được áp dụng rộng rãi trong gây mê phẫu thuật tiết niệu, phẫu thuật sản khoa, phẫu thuật nội soi ổ bụng. Có nhiều loại MTQ như: MTQ cổ điển, MTQProseal, MTQ uốn dẻo được, MTQ để đặt nội khíquản nhanh… Mask thanh quản Supreme ra đời nam 2007 là MTQ sử dụng một lần, có cấu trúc cong theo vòm họng và có đường đặt sonde dạ dày riêng biệt, đã và đang sử dụng rộng trên thế giới cũng như ở Việt Nam [6], [8], [41], [41], [23].
Việc sử dụng ống MTQ trong gây mê hồi sức là rất tốt cho trẻ em và người giả, vì MTQ chỉ đặt ở miệng. Niêm mạc miệng chịu được các vật cứng, trong khi đó niêm mạc thanh khỉ quản chỉ cho các thành phần vô hình đi qua. Cấu trúc của niêm mạc miệng khác với cấu trúc niêm mạc thanh khí quản T cho nên sử dụng MTQ để gây mê hoàn toàn tốt [2], [18], [27], [44, 52]. Đặc biệt khi dùng MTQ cho trẻ em tốt hơn rất nhiều so với đặt NKQ vì niêm mạc đường hô hấp dễ bị tổn thương, ngoài ra đường hô hấp trẻ bé và ngắn.
Trên thế giới, một một số tác giả đã nghiên cứu m ask thanh quản Supreme trong gây mê sản khoa, phẫu thuật nội soi, tai xương chũm, trẻ em và trẻ sơ sinh…. Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào sử dụng MTQ Supreme trong gây mê bệnh nhânlà trẻ emthuộc các đối tượng nói trên
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm hai mục tiêu:
1. Đánh giá các chỉ số thông khỉ: Peak, Pmean, SpO₂, EtCO, và sự ảnh hưởng lên nhịp tim và huyết áp trung bình khi dùng mask thanh quản Supreme trong gây mê ở trẻ em.
2. Đánh giá các tác dụng không mong muốn khi dùng mask thanh quản Supreme trong gây mê ở trẻ em
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………….1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN………………………………………………………………………11
1.1. Đặc điểm giải phẫu tre em liên quan đến đặt mask thanh quản ……….11
1.2. Kiểm soát hô hấp trong gây mê …………………………………………………….18
1.3. Một số tác dụng không mong muốn ……………………………………………….29
1.4. Dược lý một số thuốc liên quan trong quá trình gây mê …………………..30
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………….33
2.1. Đối tượng, địa bàn nghiên cứu ……………………………………………………..33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………..34
2.3. Cách tiến hành ……………………………………………………………………………34
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá …………………………………………………………………..38
2.5. Xử lý và phân tích số liệu……………………………………………………………..41
2.6. Khía cạnh đạo đức của đề tài ……………………………………………………….41
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………42
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu …………………………………………………..42
3.2. Hiệu quả thông khí………………………………………………………………………46
3.3. Tác dụng không mong muốn …………………………………………………………55
Chƣơng 4 BÀN LUẬN …………………………………………………………………………57
4.1. Một số đặc điểm bệnh nhân ………………………………………………………….57
4.2. Hiệu quả của phương pháp dùng MTQ so với NKQ ………………………..60
4.4. Tác dụng không mong muốn sau khi rú t ống MTQ Supreme, NKQ ……69
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………74
1.Sử dụng MTQ Supreme ở bêṇ h nhân trẻ em ……………………………………….74
2.Tác dụng không mong muốn khi gây mê thông khí qua MTQ Supreme ….74
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………….75
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………7
DANH MUC̣ BẢ NG
Bảng 3.1. Tuổi, chiều cao, cân nặng trong nghiên cứu …………………………… 42
Bảng 3.2. Phân loaị Mallapati và ASA của bệnh nhân trong nghiên cứu ….. 43
Bảng 3.3 Phân loaị bêṇ h nhân phâũ thuâṭ ……………………………………………. 44
Bảng 3.4. Thờ i gian đăṭ , lưu ống và thờ i gian phâũ thuâṭ của hai nhó m trong
nghiên cứ u ………………………………………………………………………………………… 45
Bảng 3.5. Tình trạng họng thanh quản trước gây mê phẫu thuật …………….. 46
Bảng 3.6. Số lần đặt Mask, ống NKQ trong nghiên cứu ………………………… 46
Bảng 3.7. Sự thay đổi SpO2 theo nhóm nghiên cứu ………………………………… 47
Bảng 3.8. Sự thay đổi EtCO2 theo nhóm nghiên cứu (mmHg) …………………. 48
Bảng 3.9. Sự thay đổi áp lực đỉnh (P Peak) theo nhóm nghiên cứu ………….. 49
Bảng 3.10. Thay đổi khí máu động mạch ………………………………………………. 51
Bảng 3.11. Sự thay đổi nhịp tim …………………………………………………………… 52
Bảng 3.12. Sự thay đổi huyết áp trung bình trong nghiên cứu …………………. 54
Bảng 3.13. Tác dụng không mong muốn sau rút ống thở ………………………… 55
Bảng 3.14. Kết quả nội soi họng sau mổ 2 ngày……………………………………. 557
DANH MUC̣ BIỂ U ĐỒ – HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Phân loaị quan sá t hầu hoṇ g theo tiêu chuẩn Mallapati sử a đổi ……….. 15
Hình 1.2. Phân loaị Mallapati sử a đổi …………………………………………………………..16
Hình 1.3. Tiên lươṇ g độ khó đăṭ nôị khí quản theo Cork mark – Lehane ……………16
Hình 1.4. Phân độ hình ảnh quan sá t đươc̣ khi soi thanh quản trưc̣ ti ếp theo
Cormack và Lehane ……………………………………………………………………………………..17
Hình 1.5. Đồ thị biểu diễn nồng độ CO2 thở ra bình thường…………………………….. 19
Hình 1.6. Hình ảnh MTQ – Supreme……………………………………………………………. 22
Hình 1.7 Đồ thị biểu diễn mỗi tương quan giữa thể tích cuff và áp lực cuff ………..26
Hình 2.1 Thướ c đo đá nh giá độ đau EVA ……………………………………………………….40
Biểu đồ 3.1. Phân bố về giớ i của bêṇ h nhân 2 nhóm trong nghiên cứu ………………43
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi SpO2 theo nhóm nghiên cứu ………………………………………48
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi áp lực đỉnh (P Peak) theo nhóm nghiên cứu ………………..50
Biểu đồ 3.5. Sự thay đổi nhip̣ tim trong nghiên cứ u ………………………………………….53
Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi huyết á p trung bình theo nhóm nghiên cứu ………………….5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com