ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP CỔ CHÂN MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP CỔ CHÂN MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI.Sự phát triển của phẫu thuật nội soi khớp vào thập niên 1970 cùng với sự phát triển của các dụng cụ nội soi khớp nhỏ đã dẫn đến sự ra đời và phát triển của phẫu thuật nội soi khớp cổ chân [14]. Từ thập niên 1980, ngày càng có nhiều báo cáo trên khắp thế giới về phẫu thuật nội soi khớp cổ chân, và phẫu thuật này đã trở thành thường qui ở nhiều bệnh viện trên thế giới [10], [19].
Viêm khớp cổ chân mạn tính là một bệnh lý rất thường gặp ở vùng cổ chân, có thể là viêm khớp tiên phát nhưng thường gặp hơn là viêm khớp thứ phát sau chấn thương. Viêm khớp cổ chân mạn tính có thể do nguyên nhân tại chỗ, nhưng cũng có thể do các nguyên nhân hệ thống như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp do tinh thể v.v… Các trường hợp bệnh diễn biến lâu dài, điều trị bảo tồn thất bại thì thường có chỉ định phẫu thuật [10], [11], [14], [19], [23].
Các tổn thương thường gặp trong viêm khớp cổ chân mạn tính bao gồm: viêm hoạt mạc, chèn ép mô mềm, tổn thương xương sụn của xương sên, mảnh rời trong khớp, gai xương, tổn thương sụn khớp, mất vững khớp và thoái hóa khớp. Các kỹ thuật xử lý thường được thực hiện bao gồm: cắt lọc hoạt mạc viêm và mô mềm, khoan kích thích tủy xương, lấy bỏ mảnh rời, mài gai xương, ghép xương sụn, hàn khớp, tái tạo dây chằng và dẫn lưu khớp [7], [12], [15].
Trên thế giới đã có rất nhiều báo cáo về hiệu quả của phẫu thuật nội soi trong điều trị các bệnh lý của khớp cổ chân. Ở Việt Nam, cho đến hiện tại vẫn chưa có công bố nào về hiệu quả của phẫu thuật nội soi khớp cổ chân nói chung và hiệu quả của phẫu thuật nội soi khớp để điều trị bệnh lý viêm khớp cổ chân mạn tính nói riêng. Trong thực tế lâm sàng, đối tượng bệnh nhân có viêm khớp cổ chân mạn tính đã điều trị bảo tồn thất bại và cần thiết phải chỉ định phẫu thuật là luôn luôn có. Với xu thế hiện nay của điều trị phẫu thuật, các kỹ thuật có tính chất xâm lấn tối thiểu như phẫu thuật nội soi vẫn là lựa chọn hàng đầu đối với các bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật, đảm bảo hạn chế gây tổn thương về mặt giải phẫu mà vẫn đạt được yêu cầu điều trị. Do đó, vấn đề đặt ra cho các phẫu thuật viên Chấn thương chỉnh hình ở Việt Nam là: có thể điều trị viêm khớp cổ chân mạn tính bằng phẫu thuật nội soi một cách hiệu quả và an toàn được hay không?
Xuất phát từ những cơ sở này, chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của việc thực hiện phẫu thuật nội soi khớp cổ chân trên đối tượng bệnh nhân người Việt Nam bị viêm khớp cổ chân mạn tính. Chúng tôi cho rằng đây là một việc làm cần thiết và có tính ứng dụng cao, có thể phổ biến ở nhiều cơ sở y tế nếu được thực hiện thành công.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Chúng tôi thực hiện đề tài này với những mục tiêu sau:
1. Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi khớp cổ chân trong điều trị viêm khớp cổ chân mạn tính dựa vào mức độ giảm đau và mức độ cải thiện chức năng khớp cổ chân sau mổ so với trước mổ.
2. Đánh giá tính an toàn của phẫu thuật này dựa vào tỷ lệ các tai biến, biến chứng trong và sau mổ.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, hình
MỞ ĐẦU 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
Chương 1: TỔNG QUAN 4
1.1. GIẢI PHẪU HỌC KHỚP CỔ CHÂN 4
1.1.1. Giải phẫu học đại thể khớp cổ chân 4
1.1.1.1. Giải phẫu bề mặt khớp cổ chân 4
1.1.1.2. Các cấu trúc mạch máu, thần kinh 5
1.1.1.3. Các gân cơ 7
1.1.1.4. Các dây chằng 8
1.1.1.5. Các cấu trúc xương 9
1.1.2. Giải phẫu học nội soi khớp cổ chân 10
1.1.2.1. Các cổng vào phía trước 12
1.1.2.2. Các cổng vào phía sau 14
1.1.2.3. Các cổng xuyên các mắt cá 15
1.2. CHẨN ĐOÁN VIÊM KHỚP CỔ CHÂN MẠN TÍNH 16
1.2.1. Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng khớp cổ chân 16
1.2.1.1. Nguyên tắc khám khớp cổ chân 16
1.2.1.2. Khám định khu khớp cổ chân 20
1.2.2. Hình ảnh học khớp cổ chân 20
1.2.2.1. X quang kinh điển 20
1.2.2.2. Chụp cắt lớp điện toán (CT Scanner) 23
1.2.2.3. Chụp cộng hưởng từ (MRI) 23
1.3. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP CỔ CHÂN
MẠN TÍNH 25
1.3.1. Các phương pháp điều trị bảo tồn 25
1.3.1.1. Thay đổi hoạt động và mang đai nẹp cổ chân 25
1.3.1.2. Thuốc 26
1.3.2. Các phương pháp điều trị phẫu thuật 26
1.3.2.1. Cắt lọc khớp cổ chân 26
1.3.2.2. Đục xương chỉnh trục 27
1.3.2.3. Ghép xương sụn đồng loại 27
1.3.2.4. Hàn khớp cổ chân 28
1.3.2.5. Thay khớp cổ chân 29
1.3.2.6. Cắt cụt 30
1.4. TỔNG QUAN VỀ PHẪU THUẬT NỘI SOI KHỚP
CỔ CHÂN
1.4.1. Khái quát về phẫu thuật nội soi khớp cổ chân 30
1.4.1.1. Ưu điểm và nhược điểm của nội soi khớp cổ chân 30
1.4.1.2. Chỉ định và chống chỉ định của nội soi khớp cổ chân 31
1.4.1.3. Các thiết bị và dụng cụ nội soi khớp cổ chân 32
1.4.1.4. Tư thế bệnh nhân 35
1.4.1.5. Các lối vào nội soi 36
1.4.1.6. Thám sát khớp cổ chân 36
1.4.1.7. Xử lý các tổn thương trong khớp 3 7
1.4.2. Phục hồi chức năng sau phẫu thuật nội soi khớp cổ chân 38
1.4.2.1. Phục hồi tầm vận động khớp 38
1.4.2.2. Phục hồi sức cơ 39
1.4.2.3. Phục hồi cảm giác bản thể và điều hợp 39
1.4.3. Tình hình nghiên cứu về phẫu thuật nội soi khớp cổ chân 40
1.4.3.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 40
1.4.3.2. Nghiên cứu ở trong nước 45
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. Đối tượng nghiên cứu 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu 46
2.2.1. Thiết kế nghiên nghiên cứu 46
2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 46
2.2.3. Các công cụ nghiên cứu 47
2.2.4. Phương pháp phẫu thuật 47
2.2.4.1. Vô cảm và tư thế bệnh nhân 47
2.2.4.2. Thiết bị và dụng cụ mổ 48
2.2.4.3. Kỹ thuật mổ 48
2.2.5. Chương trình phục hồi chức năng 53
2.2.6. Đánh giá kết quả điều trị 54
2.2.6.1. Đánh giá diễn biến trong mổ và diễn tiến gần sau mổ 54
2.2.6.2. Đánh giá kết quả xa sau mổ 54
Chương 3: KẾT QUẢ 55
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 55
3.1.1. Phân bố giới tính 55
3.1.2. Phân bố tuổi 55
3.1.3. Chân mổ 56
3.1.4. Thời gian mắc bệnh trước mổ 57
3.1.5. Thời gian mổ 58
3.1.6. Thời gian theo dõi 58
3.1.7. Chẩn đoán trước mổ 59
3.2.1. Vô cảm
3.2.2. Các tổn thương quan sát được trong mổ 60
3.2.3. Phương pháp xử lý các tổn thương 61
3.2.4. Phương pháp xử lý các tổn thương đi kèm 62
3.3. Kết quả điều trị 62
3.3.1. Diễn biến gần sau mổ 62
3.3.2. Kết quả xa sau mổ 63
3.3.3. Các biến chứng 70
Chương 4: BÀN LUẬN 71
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 71
4.1.1. Phân bố tuổi và giới tính 71
4.1.2. Chân mổ 71
4.1.3. Thời gian mắc bệnh trước mổ 71
4.1.4. Thời gian mổ 72
4.1.5. Tương quan giữa chẩn đoán trước mổ và tổn thương quan
sát được trong mổ 72
4.2. Phẫu thuật khớp nội soi cổ chân 74
4.3. Kết quả điều trị 77
4.3.1. Diễn biến gần sau mổ 77
4.3.2. Kết quả xa sau mổ 77
4.3.3. So sánh kết quả điều trị theo giới và tuổi 78
4.3.4. So sánh kết quả điều trị theo chẩn đoán trước mổ 78
4.3.5. So sánh kết quả điều trị theo thời gian mắc bệnh trước mổ 79
4.3.6. So sánh kết quả điều trị theo thời gian theo dõi 79
4.4. Các biến chứng 80
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1. Các bệnh án minh họa
2. Mẫu phiếu nghiên cứu
3. Bảng thang điểm đánh giá khớp cổ chân AOFAS
4. Dữ liệu bệnh nhân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tỉ lệ nam và nữ 55
Bảng 3.2. Tuổi trung bình của cả nhóm 55
Bảng 3.3. Tuổi trung bình của nam và nữ 56
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 56
Bảng 3.5. Chân mổ 57
Bảng 3.6. Thời gian mắc bệnh trước mổ trung bình 57
Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh trước mổ 57
Bảng 3.8. Thời gian mổ trung bình 58
Bảng 3.9. Thời gian theo dõi trung bình 58
Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân theo thời gian theo dõi 59
Bảng 3.11. Chẩn đoán trước mổ 59
Bảng 3.12. Phân bố bệnh nhân theo chẩn đoán trước mổ 60
Bảng 3.13. Các tổn thương quan sát được trong mổ 61
Bảng 3.14. Phương pháp xử lý các tổn thương 61
Bảng 3.15. Phương pháp xử lý các tổn thương đi kèm 62
Bảng 3.16. Thang điểm VAS trước mổ và tại các thời điểm khác nhau
sau mổ 63
Bảng 3.17. So sánh điểm VAS trung bình trước mổ và ở lần đánh
giá cuối cùng 63
Bảng 3.18. Thang điểm AOFAS trước mổ và tại các thời điểm khác nhau sau mổ 64
Bảng 3.19. Phân loại kết quả điều trị theo thang điểm AOFAS 65
Bảng 3.20. Thang điểm AOFAS trung bình ở lần đánh giá cuối cùng của 2 nhóm nam và nữ 66
Bảng 3.21. Thang điểm AOFAS trung bình ở lần đánh giá cuối cùng của 3 nhóm tuổi 66
Bảng 3.22. Thang điểm AOFAS trung bình ở lần đánh giá cuối cùng của 2 nhóm bệnh nhân có chẩn đoán trước mổ khác nhau 67
Bảng 3.23. Thang điểm AOFAS trung bình ở lần đánh giá cuối cùng của 2 nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh khác nhau 68
Bảng 3.24. Thang điểm AOFAS trung bình ở lần đánh giá cuối cùng của 2 nhóm bệnh nhân có thời gian theo dõi sau mổ khác nhau 69
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu bề mặt phía trước và phía sau khớp cổ chân phải 5
Hình 1.2. Các dây thần kinh cảm giác phía trước cổ chân 6
Hình 1.3. Các dây thần kinh cảm giác phía sau ngoài cổ chân 6
Hình 1.4. Các gân cơ và bó mạch thần kinh phía trước và phía sau cổ
chân 8
Hình 1.5. Các dây chằng của khớp cổ chân nhìn từ phía ngoài và phía sau 9
Hình 1.6. Khuyết trước trong của trần chày 10
Hình 1.7. Các cổng vào phía trước khớp cổ chân 13
Hình 1.8. Cổng sau ngoài 14
Hình 1.9. Cổng xuyên mắt cá trong 15
Hình 1.10. Gấp cổ chân mặt lưng và mặt lòng 18
Hình 1.11. Xoay cổ chân vào trong và ra ngoài 18
Hình 1.12. Tét ngăn kéo trước 19
Hình 1.13. X quang khớp cổ chân phải bình diện thẳng bình thường và thoái hóa khớp 21
Hình 1.14. X quang khớp cổ chân bình diện nghiêng bình thường và có gai xương trần chày 22
Hình 1.15. X quang khớp cổ chân phải bình diện chéo 22
Hình 1.16. Tổn thương xương sụn ở phía trong vòm xương sên phải 23
Hình 1.17. Tổn thương dây chằng sên mác trước trên MRI 24
Hình 1.18. Tổn thương chèn ép mô mềm phía trước ngoài khớp cổ
chân trên MRI 24
Hình 1.19. Một số loại nẹp cổ chân 25
Hình 1.20. Ghép xương sụn đồng loại 28
Hình 1.21. Hàn khớp cổ chân 28
Hình 1.22. X quang sau mổ thay khớp cổ chân 29
Hình 1.23. Các ống kính nội soi khớp cổ chân 32
Hình 1.24. Các thiết bị kéo giãn khớp cổ chân không xâm lấn và có
xâm lấn 33
Hình 1.25. Một số dụng cụ nội soi khớp cổ chân 35
Hình 1.26. Tư thế bệnh nhân 35
Hình 1.27. Các lối vào nội soi phía trước và phía sau khớp cổ chân 36
Hình 1.28. Các điểm thám sát phía trước khớp cổ chân 37
Hình 1.29. Các điểm thám sát ở trung tâm khớp cổ chân 37
Hình 1.30. Các điểm thám sát phía sau khớp cổ chân 37
Hình 1.31. Tập tầm vận động và tập mạnh cơ 39
Hình 1.32. Tập kéo giãn và tập cảm giác bản thể 40
Hình 2.1. Tư thế bệnh nhân 48
Hình 2.3. Bơm nước muối sinh lý vào khớp cổ chân
Hình 2.4. Rạch da 50
Hình 2.5. Tách bao khớp 50
Hình 2.6. Đưa trô-ca vào khớp 50
Hình 2.7. Đưa ống kính nội soi vào khớp 51
Hình 2.8. Đưa dụng cụ thao tác vào khớp 51
Hình 2.9. Toàn cảnh một ca mổ nội soi khớp cổ chân theo phương
pháp kéo giãn khớp bằng xuyên đinh xương gót kéo tạ 52
Hình 2.10. Toàn cảnh một ca mổ nội soi khớp cổ chân theo phương pháp kéo giãn khớp bằng dây treo đơn thuần 52
Hình 4.1. Kéo giãn khớp cổ chân không xâm lấn bằng dây treo và khung kéo 75
Hình 4.2. Tư thế cổ chân bệnh nhân khi kéo giãn khớp bằng xuyên đinh kéo tạ và kéo giãn bằng dây treo đơn thuần 76
Nguồn: https://luanvanyhoc.com