Hiệu quả của bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và tẩy giun ở trẻ em 12-36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi người dân tộc Vân Kiều
Luận ánHiệu quả của bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và tẩy giun ở trẻ em 12-36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi người dân tộc Vân Kiều.Suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng như thiếu vitamin A, thiếu máu thiếu sắt, thiếu kẽm . ở trẻ em vẫn phổ biến ở mức ý nghĩa sức khỏe cộng đồng trên nhiều quốc gia trên thếgiới trong ñó có Việt Nam. Bệnh gây nhiều hậu quảkhông tốt ñến phát triển trí tuệvà thểlực những năm sau này. Vềmặt xã hội, suy dinh dưỡng kìm hãm và gây nhiều thiệt hại về kinh tế bởi nó trực tiếp ảnh hưởng tới nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới giống nòi. Tỷ lệ suy dinh dưỡng cao thường đi đôi với nghèo ñói. Ngân hàngthếgiới (WB) ñã ước tính suy dinh dưỡng thấp còi làm giảm 5% GDP mỗi năm ởcác nước ðông Nam Á. Những nghiên cứu gần ñây còn cho thấy, những đứa trẻ bị thấp còi vào những năm ñầu của cuộc ñời sau này thường có nguy cơcao bịbéo phì so với trẻ bình thường [66].
Trẻsuy dinh dưỡng thường kết hợp với thiếu một hoặc nhiều vi chất dinh dưỡng. Các vi chất dinh dưỡng tham gia vào hầu hết các quá trình chuyển hoá của cơthể, hoạt ñộng của các enzym, cơchất, các quá trình sinh sản và phát triển của tếbào, do vậy hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp có vai trò quan trọng với tăng trưởng của cơ thể. Một số vi chất ñã ñược biết rõ liên quan ñến tăng trưởng nhưkẽm, vitamin A, folic . chúng có tác dụng trực tiếp vào quá trình sinh sản, phát triển của tếbào, cơthể . Một sốkhác có liên quan gián tiếp ñến tăng trưởng, ví dụvitamin C, B, . những vi chất này tham gia vào quá trình chuyển hoá, miễn dịch . giúp cho cơ thể phát triển bình thường. Khi thiếu các vi chất này cơthểbịsuy giảm miễn dịch, bịbệnh và dẫn ñến bịbệnh nhiễm trùng, suy dinh dưỡng [112],[115].
Một trong những nguyên nhân chủyếu của thiếu dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng là khẩu phần ăn tại các nước ñang phát triển dựa chủyếu vào thực phẩm ngũ cốc, trong ñó gạo cung cấp tới 60-70% năng lượng khẩu phần. Những khẩu phần này thường bịthiếu hụt protein giá trịsinh học cao, thiếu lyzin, thiếu các vitamin và chất khoáng cần cho trẻphát triển [55],[66],[130].Kèm theo ăn thiếu, trẻ ởcác nước ñang phát triển hay bịmắc các bệnh nhiễm khuẩn nhưviêm hô hấp, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nhiễm giun sán ñường ruột . các bệnh này lại càng làm nặng thêm vấn ñềsuy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng [84],[112]. Theo thống kê của WHO 2002, có ñến 230 triệu trẻem từ0-4 tuổi bịnhiễm giun [119], vùng bịnhiễm nhiều nhất là vùng châu Á, Trung quốc, Ấn ðộ và sa m ạc Sahara. Nhiễm ký sinh trùng ñường ruột là yếu tốnguy cơcủa SDD và thiếu vi chất dinh dưỡng [128].
Bên cạnh các hướng dẫn, khuyến nghịvềphòng chống SDD, thiếu vi chất dinh dưỡng, nhưnâng cao kiến thức và thực hành cho người mẹ, tạo nguồn thực phẩm, bổsung ña vi chất dạng viên, dạng gói, sắt, kẽm [112], WHO còn hướng dẫn tẩy giun cho trẻtừ12 tháng tuổi ởnhững vùng có tỷlệnhiễm giun cao. Albendazole và Mebendazole là hai loại thuốc ñược ñánh giá là an toàn và ñược khuyến nghịsửdụng. Nhiều nước ñã áp dụng khuyến nghịnày vào chương trình quốc gia phòng chống thiếu vi chất [63],[67],[108],[128],129].
Tại Việt Nam, ñã có một sốnghiên cứu vềcan thiệp bổsung vi chất trong phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em ñược thực hiện các vùng ñồng bằng, thành phốvà cho kết quảkhảquan. Tuy nhiên tại những vùng khó khăn nhưmiền núi, ñồng bào dân tộc thiểu số, khẩu phần ăn nghèo nàn, có những phong tục tập quán khác biệt, thì chưa có các nghiên cứu vềhiệu quảcủa bổ
sung vi chất và tẩy giun cho trẻsuy dinh dưỡng. Sốliệu ñiều tra thăm dò tại vùng dân tộc Pakoh & Vân Kiều, tỉnh Quảng
Trịnhững năm gần ñây cho thấy tỷlệsuy dinh dưỡng trẻem dưới 5 tuổi ởmức rất cao, ñặc biệt suy dinh dưỡng thấp còi; tỷlệnhiễm giun ởtrẻtừ12 ñến 36 tháng tuổi là 52,5% [16]; chưa có sốliệu vềthiếu vi chất dinh dưỡng. Cùng với khẩu phần ăn nghèo nàn, phong tục lạc hậu, nhiễm giun và thiếu vi chất dinh dưỡng có thểlà những yếu tốnguy cơkết hợp của suy dinh dưỡng và suy dinh dưỡng thấp còi ở ñịa phương này.
Vì vậy đề tài “Hiệu quả của bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và tẩy giun ở trẻ em 12-36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi người dân tộc Vân Kiều và Pakoh huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” ñược tiến hành nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ, có thểphổbiến cho các vùng khác có ñiều kiện tương tự.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG ii
DANH MỤC BIỂU ðỒ iv
ðẶT VẤN ðỀ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1. SUY DINH DƯỠNG TRẺEM DƯỚI 5 TUỔI 5
1.1.1.Khái niệm vềsuy dinh dưỡng trẻem . 5
1.1.2.Phương pháp ñánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻdưới 5 tuổi 6
1.1.3.Tình hình suy dinh dưỡng trẻem . 9
1.1.4.Nguyên nhân suy dinh dưỡng trẻem . 15
1.2. THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG ỞTRẺEM VÀ ẢNH HƯỞNG 17
1.2.1.Vai trò sinh học của vi chất dinh dưỡng 17
1.2.2.ðánh giá tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng 22
1.2.3.Tình hình thiếu vi chất dinh dưỡng ởtrẻem . 23
1.2.4.Nguyên nhân và các yếu tốliên quan ñến thiếu vi chất dinh dưỡng . 25
1.3. NHIỄM GIUN ðƯỜNG RUỘT VÀ SUY DINH DƯỠNG TRẺEM 27
1.3.1.Chu kỳphát triển, sinh bệnh học của giun ñường ruột 27
1.3.2.Phương pháp xét nghiệm chẩn ñoán giun ñường ruột . 28
1.3.3.Tình hình nhiễm giun ñường ruột ởtrẻem 29
1.3.4.Nguyên nhân và yếu tốliên quan ñến nhiễm giun ñường ruột 33
1.4. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SUY DINH
DƯỠNG VÀ THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG ỞTRẺEM 33
1.4.1.Phòng chống nhiễm trùng và ký sinh trùng ñường ruột 33
1.4.2.Cải thiện chế ñộ ăn và thực hành chăm sóc . 34
1.4.3.Các chương trình can thiệp bằng bổsung vi chất dinh dưỡng 35
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 36
2.1. THIẾT KẾNGHIÊN CỨU . 36
2.2. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 36
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ñối tượng nghiên cứu sàng lọc 36
2.2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn ñối tượng nghiên cứu can thiệp . 37
2.3. ðỊA BÀN VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 37
2.3.1. ðịa bàn nghiên cứu . 37
2.3.2.Thời gian nghiên cứu . 39
2.4. CỠMẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU 39
2.4.1.Cỡmẫu . 39
2.4.2.Chọn mẫu, phân nhóm nghiên cứu 41
2.5. VẬT LIỆU SỬDỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 42
2.5.1.Thuốc tẩy giun Mebendazole . 42
2.5.2.ða vi chất dinh dưỡng do Viện Dinh dưỡng Quốc gia sản xuất 43
2.5.3.Gói cháo ăn liền (Cháo thịt băm) do công ty Food Hà Nội sản xuất . 44
2.6. CHỈSỐVÀ BIẾN SỐNGHIÊN CỨU . 45
2.6.1.Nhóm thông tin chung . 45
2.6.2.Khẩu phần ăn . 45
2.6.3.Nhóm chỉsốvềbệnh tật 45
2.6.4.Các chỉsốnhân trắc . 46
2.6.5.Các chỉsố ñánh giá tình trạng nhiễm giun 47
2.6.6.Các chỉsốhóa sinh 47
2.7. CÔNG CỤVÀ KỸTHUẬT THU THẬP THÔNG TIN 49
2.7.1.Phương pháp thu thập các thông tin ñịnh tính . 49
2.7.2.Phương pháp thu thập các chỉsốnhân trắc . 49
2.7.3.Phương pháp thu thập chỉsố ñánh giá tình trạng nhiễm giun . 51
2.7.4.Phương pháp thu thập các chỉsố ñánh giá hoá sinh 52
2.8. TỔCHỨC NGHIÊN CỨU 53
2.8.1.Chuẩn bị ñịa bàn nghiên cứu . 53
2.8.2.Nhân lực, cán bộcho ñiều tra, ñánh giá . 54
2.9. XỬLÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐLIỆU 59
2.10. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾSAI SỐ 61
2.11. ðẠO ðỨC TRONG NGHIÊN CỨU 62
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 64
3.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, TÌNH TRẠNG NHIỄM GIUN CỦA
TRẺ 12-36 THÁNG TUỔI NGƯỜI VÂN KIỀU VÀ PAKOH HUYỆN
ðAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 64
3.1.1.ðặc ñiểm của ñối tượng tham gia nghiên cứu . 64
3.1.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ12 ñến 36 tháng tuổi 66
3.1.3.Tình trạng nhiễm giun của trẻ12 ñến 36 tháng tuổi 69
3.1.4.Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và nhiễm giun . 72
3.2. VỀ NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP TẨY GIUN VÀ
BỔSUNG ðA VI CHẤT DINH DƯỠNG 74
3.2.1.ðặc ñiểm chung của ñối tượng trong nghiên cứu can thiệp 74
3.2.2.ðặc ñiểm nhân trắc của ñối tượng tham gia nghiên cứu can thiệp 75
3.2.3.ðặc ñiểm vềchỉsốsinh hóa của ñối tượng trước can thiệp 76
3.3. HIỆU QUẢSAU 6 THÁNG CAN THIỆP TẨY GIUN VÀ BỔSUNG
ðA VI CHẤT ðỐI VỚI VIỆC CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG SUY DINH
DƯỠNG CỦA TRẺ . 77
3.3.1.Hiệu quảcan thiệp ñến thay ñổi cân nặng và SDD nhẹcân 77
3.3.2.Hiệu quảcan thiệp ñến thay ñổi chiều cao và SDD thấp còi . 82
3.3.3.Hiệu quảcan thiệp ñến tình trạng SDD gầy còm 86
3.4. HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẨY GIUN VÀ BỔ SUNG ðA VI CHẤT
DINH DƯỠNG ðẾN TÌNH TRẠNG THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG VÀ
HORMON TĂNG TRƯỞNG (IGF-I) CỦA TRẺ 87
3.4.1.Hiệu quảcan thiệp ñối với hemoglobin và tình trạng thiếu máu . 87
3.4.2.Hiệu quảcan thiệp ñối với retinol và tỷlệthiếu vitamin A 89
3.4.3.Hiệu quảcan thiệp ñối với tình trạng kẽm . 90
3.4.4.Hiệu quảcan thiệp ñối với tình trạng thiếu ña vi chất dinh dưỡng . 92
3.4.5.Hiệu quảcan thiệp ñối với hormon tăng trưởng IGF-I 95
3.5. HIỆU QUẢCAN THIỆP ðẾN TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN 97
3.5.1.Hiệu quảcan thiệp ñến tình hình mắc bệnh tiêu chảy của trẻ . 97
3.5.2.Hiệu quảcan thiệp lên tình trạng bệnh nhiễm khuẩn hô hấp 99
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN . 102
4.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TÌNH TRẠNG NHIỄM GIUN
CỦA TRẺ12-36 THÁNG TUỔI NGƯỜI VÂN KIỀU VÀ PAKOH HUYỆN
ðAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ 102
4.1.1.Tình trạng dinh dưỡng của trẻ . 102
4.1.2.Tình trạng nhiễm giun của trẻ12 ñến 36 tháng tuổi người dân tộc Vân
Kiều và Pakoh huyện ðakrông, tỉnh Quảng Trị . 110
4.1.3.Mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng và nhiễm giun . 111
4.2. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP TẨY GIUN VÀ BỔ SUNG ðA VI
CHẤT DINH DƯỠNG ðỐI VỚI TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG CỦA
TRẺ 114
4.2.1. Bàn về ñối tượng và các can thiệp bổsung ña vi chất dinh dưỡng, tẩy
giun tại cộng ñồng . 114
4.2.2. Hiệu quảsau 6 tháng can thiệp tẩy giun và bổsung ña vi chất ñối với
việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ . 116
4.3. HIỆU QUẢ CAN THIỆP ðẾN VIỆC CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG
THIẾU VI CHẤT DINH DƯỠNG, HORMONE TĂNG TRƯỞNG IGF-1
VÀ TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN CỦA TRẺ 122
4.3.1. Hiệu quảcan thiệp lên tình trạng vi chất dinh dưỡng . 122
4.3.2. Hiệu quảcan thiệp ñến hormon tăng trưởng IGF-I 127
4.3.3. Hiệu quảcan thiệp ñến tình trạng nhiễm khuẩn . 129
4.4. NHỮNG HẠN CHẾCỦA NGHIÊN CỨU . 134
KẾT LUẬN 136
KHUYẾN NGHỊ 138
NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN . 139
TÓM TẮT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ðà CÔNG BỐCỦA TÁC
GIẢLIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN . 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO 141