Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố

Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố

Luận văn Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố.Kế từ năm 2011, ngày 17 tháng 11 hàng năm đã đƣợc chọn là “Ngày thế giới vì trẻ sinh non”, điều này cho thấy vấn đề trẻ sinh non là vấn đề quan trọng, đƣợc quan tâm toàn cầu. Theo thông tin của Tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm có khoảng 15 triệu trẻ sinh non trên toàn thế giới và con số này đang tăng lên. Biếnchứng sinh non là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dƣới 5 tuổi, có khoảng 1 triệu ca tử vong trong năm 2015. Trên khắp 184 quốc gia, tỉ lệ sinh non dao động từ 5% đến 18% trẻ sinh ra [81]. Ở Việt Nam, theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2011, nƣớc ta có tỉ lệ trẻ sinh non/nhẹ cân chiếm 19% trong mô hình bệnh tật của trẻ sơ sinh. Thống kê tại Bệnh viện Phụ sản Trung ƣơng cho thấy tỉ lệ trẻ sinh non có xu hƣớng tăng lên qua các năm, từ 15% vào năm 2011 tăng lên 18% vào năm 2013 và con số này ngày càng gia tăng. Do cơ thể chƣa phát triển đầy đủ, trẻ sinh non thƣờng mắc nhiều nguy cơ bệnh tật và tỉ lệ tử vong cao hơn trẻ sinh thƣờng.


Ở trẻ sinh non có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến trẻ dễ bị thiếu máu, nguyên nhân thiếu máu khó nhận biết. Trẻ sinh non thiếu máu cần truyền máu chiếm tỉ lệ cao. Khoảng 40% trẻ sinh non có cân nặng lúc sinh (CNLS) từ 1000g-1500g đƣợc truyền máu và ở trẻ có CNLS< 1000g thì khoảng 90% đƣợc nhận trung bình 5 lần truyền hồng cầu lắng trong suốt giai đoạn nằm viện [75]. Mức Hb thấp khi sinh đƣợc coi là một yếu tố nguy cơ gây tử vong [21,73]. Theo tác giả Nguyễn Thị Hoài Hƣơng và cộng sự, ở Bệnh viện Từ Dũ năm 2007 có
42,2% trẻ CNLS< 1500g đƣợc truyền máu[6]. Tại Bệnh viện Nhi đồng 1, tỉ lệ trẻ sinh non nhẹ cân nhập viện năm 2014 là 12,79% và 7,87% trong năm 2015. Bệnh viện Nhi đồng Thành phố đƣợc đƣa vào hoạt động tháng 6/2018 và khối chuyên sâu sơ sinh là một lĩnh vực đƣợc đầu tƣ và phát triển mạnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực. Mô hình phối hợp sản – nhi nhằm có sự phối hợp kịp thời, can thiệp điều trị hiệu quả tối ƣu cho bệnh nhi sơ sinh. Vậy tỉ lệ thiếu máu ở các bệnh nhi sinh non tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố nhƣ thế nào? Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến vấn đề truyền máu cho các bệnh nhi sinh non? Cho đến nay, chƣa có thông tin về điều này tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố” với mong muốn có cái nhìn tổng quan và rõ ràng, để từ đó chúng tôi hiểu rõ và chủ động trong công tác điều trị chăm sóc tốt nhất có thể cho bệnh nhi sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi Đồng Thành phố góp phần giúp các bệnh nhi sinh non có thể sớm hòa nhập và bắt kịp với các trẻ sinh thƣờng. Nhƣ vậy, câu hỏi nghiên cứu là tỉ lệ thiếu máu và những yếu tố nào liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố? Để thực hiện đƣợc đề tài trên chúng tôi có các mục tiêu nhƣ sau:
Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỉ lệ thiếu máu ở trẻ sơ sinh non tháng.
2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng, sinh học ở trẻ sơ sinh non tháng
thiếu máu.
3. Xác định tỉ lệ truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu.
4. Phân tích các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu
máu

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………………….1
CHƢƠNG I :TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………..3
1.1 ĐỊNH NGHĨA SƠ SINH NON THÁNG – THIẾU MÁU…………………………………3
1.2 ĐẶC ĐIỂM THIẾU MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG…………………………….4
1.3 NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU ………………………………………………………………….5
1.4 BIỂU HIỆN LÂM SÀNG THIẾU MÁU Ở TRẺ SINH NON…………………………10
1.5 CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU Ở TRẺ SINH NON …………………………………………13
1.6 ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU Ở TRẺ SINH NON ……………………………………………….13
1.7 ĐIỀU TRỊ TRUYỀN MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG …………………………13
1.8 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THIẾU MÁU Ở SƠ SINH NON
THÁNG: ………………………………………………………………………………………………………25
CHƢƠNG II : ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………….31
2.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………..31
2.2 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU:……………………………………………………………………31
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ……………………………………………………………..33
2.4 PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ SỐ LIỆU THU THẬP: …………………………………………..44
2.5 VẤN ĐỀ Y ĐỨC………………………………………………………………………………………46
CHƢƠNG III : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………47
3.1 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU……………………………………………..47
3.2 KẾT QUẢ THIẾU MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG ……………………………49
3.3 CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
THIẾU MÁU ………………………………………………………………………………………………..49
3.4 TỈ LỆ RUYỀN MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG THIẾU MÁU……………..58
CHƢƠNG IV : BÀN LUẬN…………………………………………………………………………….65
4.1 TỈ LỆ THIẾU MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG……………………………………65
.
.4.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
THIẾU MÁU ………………………………………………………………………………………………..66
4.3 TỈ LỆ TRUYỀN MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG THIẾU MÁU. ………….73
4.4 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRUYỀN MÁU Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG..74
4.5 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI: …………………………………………………………………………76
KẾT LUẬN . …………………………………………………………………………………………………..77
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………………

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Các nguyên nhân thiếu máu ở trẻ sơ sinh ……………………………..8
Bảng 1.2 Giá trị Hb và Hct bình thƣờng theo tuổi và điểm cắt thiếu máu ……..12
Bảng 1.3 Chỉ định truyền hồng cầu lắng cho trẻ sinh non thiếu máu…………..14
Bảng 1.4 Truyền đơn vị máu toàn phần và khối hồng cầu hòa hợp nhóm máu hệ
ABO với ngƣời nhận. …………………………………………………………..17
Bảng 1.5 Chọn nhóm máu truyền ở trẻ sơ sinh khi nhóm máu mẹ và con phù hợp
ABO…………………………………………………………………………….18
Bảng 1.6 Chọn nhóm máu truyền ở trẻ sơ sinh khi nhóm máu ABO con và mẹ
không phù hợp. …………………………………………………………………20
Bảng 2.1 Giá trị Hb và Hct chẩn đoán thiếu máu…………………………… 34
Bảng 2.2 Liệt kê và phân loại các biến số định lƣợng………………………… 37
Bảng 2.3 Liệt kê và phân loại các biến số định tính……………………………39
Bảng 3.1 Đặc điểm chung của trẻ sơ sinh non tháng trong nghiên cứu……… 41
Bảng 3.2 Đặc điểm chung của trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu trong nghiên cứu.
Bảng 3.3 Đặc điểm lâm sàng lúc nhập viện ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu 52
Bảng 3.4 Đặc điểm sinh học lúc nhập viện ở trẻ sơ sinh non tháng thiếu máu…55
Bảng 3.5 Các yếu tố liên quan đến thiếu máu ở trẻ sơ sinh non tháng…………56
Bảng 3.6 Tỉ lệ truyền máu theo tình trạng thiếu máu lúc nhập viện……………58
Bảng 3.7 Các đặc điểm về truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng ……………….60
Bảng 3.8 Các yếu tố liên quan đến truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng……….62
Bảng 4.1 So sánh cân nặng, tuổi thai giữa các nghiên cứu……………………..68
Bảng 4.2 Biểu hiện da niêm theo mức Hemoglobin thiếu máu……………… 7

Khảo sát tình trạng thiếu máu và các yếu tố liên quan truyền máu ở trẻ sơ sinh non tháng tại bệnh viện Nhi đồng Thành phố

Leave a Comment