NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC VÀ NồNG Độ MộT Số CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC VÀ NồNG Độ MộT Số CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC VÀ NồNG Độ MộT Số CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB(+).Lao phổi là thể bệnh gặp nhiều nhất trong các thể bệnh lao, chiếm khoảng 80 – 85% tổng số bệnh lao. Lao phổi là nguồn lây chính trong cộng đồng, đặc biệt là ở những người bệnh có vi khuẩn lao trong đờm bằng xét nghiệm đờm soi kính trực tiếp (AFB(+)). Việc phát hiện sớm và điều trị khỏi cho những bệnh nhân này nhằm cắt đứt nguồn lây là biện pháp tốt nhất để kiểm soát và thanh toán bệnh lao [7], [15], [29], [140].


Hiện nay, việc phát hiện, chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị trong lao phổi chủ yếu dựa vào X-quang phổi thường quy, nhuộm soi đờm trực tiếp tìm AFB và nuôi cấy đờm. Tuy nhiên, các phương pháp này còn có những hạn chế nhất định như độ nhạy thấp, thời gian trả kết quả kéo dài,… Điều đó đã gây ảnh hưởng không nhỏ cho việc theo dõi, tiên lượng và đánh giá kết quả điều trị trong lao phổi [14], [108].
Gần đây, phương pháp chụp cắt lớp vi tính và xét nghiệm miễn dịch đã được nhiều tác giả quan tâm bởi tính ưu việt của các phương pháp này trong việc phát hiện, chẩn đoán, tiên lượng, theo dõi và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân lao phổi [60], [108], [132]. Wu H. và cs (2016) theo dõi thay đổi tổn thương trên cắt lớp vi tính ở bệnh nhân lao phổi trước và sau kết thúc liệu trình điều trị đã thấy: hình ảnh cây nảy chồi chỉ thấy ở bệnh nhân trước điều trị. Các tổn thương nốt, kính mờ, đông đặc, hang, hạch trung thất, hạch rốn phổi đều giảm đáng kể sau điều trị [147]. Hur Y.G. và cs (2015) nghiên cứu đã thấy nồng độ IL2 trong huyết thanh ở BN lao phổi hoạt động trước điều trị tăng cao hơn có ý nghĩa so với nhóm người khỏe mạnh (p
I.H. và cs (2014) đã thấy nồng độ trong huyết thanh của IL10, IL12, IFN-Y và TNF-a ở nhóm BN lao phổi hoạt động cao hơn có ý nghĩa so với nhóm người khỏe mạnh. Tác giả nhận thấy nồng độ của các cytokine trong huyết thanh có giá trị cho việc tiên lượng và theo dõi kết quả điều trị ở lao phổi [60].
Tuy nhiên, các nghiên cứu về biến đổi hình ảnh trên cắt lớp vi tính, nồng độ các cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi trước và sau 8 tháng điều trị ở Việt Nam còn ít được báo cáo.
Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm 2 mục tiêu:
1.    Mô tả biến đổi lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và nồng độ một số cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) tại Bệnh viện 74 Trung ương từ năm 2010 đến năm 2012.
2.    Xác định mối liên quan giữa biến đổi nồng độ một số cytokine với đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân lao phổi mới AFB (+) tại Bệnh viện 74 Trung ương từ năm 2010 đến năm 2012. 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC VÀ NồNG Độ MộT Số CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB(+)

1.    Nguyễn Kiến Doanh, Đặng Văn Khoa, Đỗ Khắc Đại, Nguyễn Huy Lực, Đỗ Quyết (2016), “Biến đổi nồng độ một số Cytokine trong huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi trước và sau điều trị tại Bệnh viện 74 Trung ương”, Tạp chí y học dự phòng, 7(180), tr. 18-21.
2.    Nguyễn Kiến Doanh, Trần Hồng, Đặng Văn Khoa, Nguyễn Huy Lực, Đỗ Quyết (2016), “Biến đổi hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân lao phổi trước và sau điều trị”, Tạp chíy học dự phòng, 7(180), tr. 22-26. 
TIẾNG VIỆT
1.    Ngô Thanh Bình, Huỳnh Thị Nguyệt (2013), “Đánh giá đặc điểm lâm sàng, AFB(+)/đờm và X-quang phổi của lao phổi tái phát với phác đồ 2SHRZ/6HE tại tỉnh Đồng Tháp”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 17 (1), tr. 60 – 68.
2.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2016), “Xquang trong chẩn đoán lao phổi”, Hướng dẫn quản lý bệnh lao, NXB Y học, tr. 49-51.
3.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2012), “Xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp, phương pháp nhuộm huỳnh quang đèn LED”, Hướng dân quy trình thực hành chuan xét nghiệm vi khuan lao, NXB Y học, tr. 39 – 53.
4.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2016), “Điều trị bệnh lao”, Hướng dân quản lý bệnh lao, NXB Y học, tr. 52 – 67.
5.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2012), “Nuôi cấy vi khuẩn lao trên môi trường đặc”, Hướng dân quy trình thực hành chuan xét nghiệm vi khuan lao, NXB Y học, tr. 58-75.
6.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2012), “Xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp, phương pháp nhuộm Ziehl-Neensen”, Hướng dẫn quy trình thực hành chuan xét nghiệm vi khuan lao, NXB Y học, tr. 23-38.
7.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2014), “Báo cáo hoạt động Chương trình Chống lao quốc gia năm 2014”, Báo cáo tổng kết hoạt động chống lao năm 2014 và phương hướng năm 2015, tr. 5-68.
8.    Chương trình Chống lao quốc gia – Bộ Y tế (2016), “Chẩn đoán bệnh lao”, Hướng dân quản lý bệnh lao, NXB Y học, tr. 10 – 27.
9.    Nguyễn Kim Cương (2014), “Cấp cứu ho ra máu”, Bệnh học lao, Trường ĐHY Hà Nội, NXB Y học, tr. 112-121. 
10.    Vũ Quang Diễn (2008), Xác định giá trị của tổ hợp các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để xây dựng tiêu chuẩn chan đoán định hướng lao phổi mới AFB(+), Luận án tiến sĩ Y học, HVQY.
11.    Lê Văn Đông (2011), “Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào”, Miễn dịch học, NXB QĐND, tr. 152 – 174.
12.    Nguyễn Đặng Dũng (2011), “Quá mẫn”, Miễn dịch học, NXB QĐND, tr. 175-193.
13.    Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam (2015), “Các kỹ thuật chẩn đoán vi khuẩn học bệnh lao”, Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Bệnh lao, NXB Y học, Hà Nội, tr. 11-18.
14.    Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam (2015), “Các nguyên tắc chính trong chẩn đoán điều trị và dự phòng bệnh lao”, Bài giảng Chẩn đoán và điều trị Bệnh lao, NXB Y học, Hà Nội, tr. 31-42.
15.    Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam (2015), “Chẩn đoán và điều trị lao phổi”, Bài giảng Chẩn đoán và Điều trị Bệnh lao, NXB Y học, Hà Nội, tr. 53-61.
16.    Hoàng Văn Huấn (2001), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang chuẩn, cắt lớp vi tính lồng ngực và Elisa trong chẩn đoán lao thâm nhiễm ở người lớn, Luận án tiến sĩ Y học, HVQY.
17.    Đồng Khắc Hưng (2008), “Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh”, Bệnh phổi và lao, NXB QĐND, tr. 59-75.
18.    Đồng Khắc Hưng (2012), “Lâm sàng lao phổi”, Bệnh hô hấp, HVQY- NXQĐND, tr. 323-328.
19.    Lê Ngọc Hưng, Cs (2007), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình hình kháng thuốc của lao phổi tái phát”, Tạp chí thông tin y dược, (sốđặc biệt)., tr. 148-153.
20.    Phạm Mạnh Hùng (2011), “Đại cương về Miễn dịch học”, Miễn dịch học, NXB QĐND, tr. 13-25.
21.    Đặng Văn Khoa (2010), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đáp ứng miễn dịch, tính kháng thuốc của vi khuẩn ở bệnh nhân lao phổi mới và lao phổi tái phát, Luận án tiến sĩ Y học, Trường ĐHY Hà Nội.
22.    Trần Văn Khơi, Nguyễn Thị Thu Ba, Ngô Thanh Bình (2010), “So sánh kết quả điều trị lao phổi mới AFB(+) giữa phác đồ 2SHRZ/4RH với 2SHRZ/6HE tại tỉnh Bạc Liêu”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 14 (1), tr. 533-537.
23.    Nguyễn Huy Lực (2012), “Cơ chế bệnh sinh lao phổi”, Bệnh hô hấp, HVQY-NXQĐND, tr. 315-322.
24.    Nguyễn Huy Lực (2012), “Giãn phế quản”, Bệnh hô hấp, HVQY- NXQĐND, tr. 129-140.
25.    Nguyễn Huy Lực, Cs (2010), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số chỉ tiêu miễn dịch ở bệnh nhân lao phổi mới”, Tạp chí Y học thực hành, 5(717), tr. 130-132.
26.    Chu Thị Mão, Hoàng Hà (2007), “Đặc điểm lâm sàng, xquang và tính chất vi khuẩn kháng thuốc ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) tại Thái Nguyên”, Tạp chí Thông tin Y dược, (số đặc biệt)., tr. 153 – 158.
27.    Đỗ Quyết, Nguyễn Xuân Triều (2008), “Triệu chứng cơ năng bệnh hô hấp”, Bệnh phổi và lao, NXB QĐND, tr. 24-36.
28.    Trần Văn Sáng (2014), “Đặc điểm của bệnh lao”, Bệnh học lao, Trường ĐHY Hà Nội, NXB Y học, tr. 19-28.
29.    Trần Văn Sáng (2014), “Lao phổi”, Bệnh học lao, Trường ĐHY Hà Nội, NXB Y học, tr. 42-56.
30.    Bùi Xuân Tám, Mai Xuân Khẩn, Nguyễn Viết Nhung (2007), “Một số nhận xét về chẩn đoán bệnh phổi và lao qua 354 bệnh nhân chụp cắt lớp vi tính lồng ngực (1999 – 2006)”, Tạp chí thông tin Y dược, (số đặc biệt), tr. 226 – 231.
31.    Tạ Bá Thắng (2012), “Kỹ thuật chẩn đoán, điều trị trong bệnh hô hấp”, Bệnh hô hấp, HVQY-NXQĐND, tr. 386-421.
32.    Tạ Bá Thắng (2012), “Phương pháp chẩn đoán lao phổi”, Bệnh hô hấp, HVQY-NXQĐND, tr. 329-339.
33.    Nguyễn Phương Thanh (2009), “Tìm hiểu sự kết hợp đái tháo đường ở bệnh nhân lao phổi mới tại bệnh viện lao và bệnh phổi trung ương”, Kỷ yếu hội nghị khoa học bệnh phổi toàn quốc lần thứ III, Hội lao và bệnh phổi Việt Nam, 26-27, tr. 317-322.
34.    Nguyễn Xuân Triều (2008), “Bệnh sinh lao phổi”, Bệnh phổi và lao, NXB QĐND, tr. 145-149.
35.    Nguyễn Xuân Triều (2008), “Chẩn đoán lao phổi”, Bệnh phổi và lao, NXB QĐND, tr. 156-163.
36.    Nguyễn Xuân Triều (2008), “Khí phế thũng”, Bệnh phổi và lao, NXB QĐND, tr. 90-94.
37.    Mai Thanh Tú, Lê Ngọc Hưng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi mới AFB(+) thể xơ hang ở người cao tuổi”,
Kỷ yếu hội nghị khoa học bệnh phổi toàn quốc lần thứ III, Hội lao và bệnh phổi Việt Nam, tr. 272 – 278.
 MỤC LỤC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC VÀ NồNG Độ MộT Số CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB(+)

Trang
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Tình hình bệnh lao hiện nay    3
1.1.1.    Tình hình bệnh lao trên thế giới    3
1.1.2.    Tình hình bệnh lao ở Việt Nam    3
1.2.    Lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi    4
1.2.1.    Các yếu tố nguy cơ    4
1.2.2.    Triệu chứng lâm sàng    5
1.2.3.    Một số phương pháp cận lâm sàng trong phát hiện, chẩn
đoán và theo dõi điều trị lao phổi    11
1.3.    Đáp ứng miễn dịch trong lao phổi    21
1.3.1.    Vai trò của đại thực bào    22
1.3.2.    Vai trò của mốt số cytokine    23
1.3.3.    Các nghiên cứu về miễn dịch trong lao phổi    27
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    29
2.1.1.    Nhóm bệnh    29 
2.1.2.    Nhóm chứng    29
2.1.3.    Tiêu chuẩn chọn đối tượng trong các nhóm nghiên cứu    29
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    30
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    30
2.2.2.    Nội dung nghiên cứu    31
2.2.3.    Các chỉ tiêu nghiên cứu    32
2.3.    Phương pháp xử lý số liệu    46
2.4.    Đạo đức nghiên cứu    47
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    49
3.1.    Biến đổi lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
và nồng độ một số cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới    49
3.1.1.    Đặc điểm về tuổi    của nhóm lao phổi    mới AFB(+)    49
3.1.2.    Đặc điểm về giới    của nhóm lao phổi    mới AFB(+)    49
3.1.3.    Biến đổi lâm sàng lao phổi mới    50
3.1.4.     Biến đổi AFB trong đờm qua kết quả soi đờm trực tiếp    52
3.1.5.     Đánh giá kết quả sau 8 tháng điều trị    53
3.1.6.    Biến đổi hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) trước điều trị và sau 8 tháng
điều trị    53
3.1.7.    Biến đổi nồng độ các cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao
phổi mới AFB(+) trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    64
3.2.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh với một số triệu chứng lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi
tính lồng ngực    69
3.2.1.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh
với một số triệu chứng lâm sàng    69
3.2.2.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh với
một số đặc điểm tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính    71
3.2.3.    Mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương trên cắt lớp vi tính
với một số triệu chứng lâm sàng    77
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    82
4.1.    Biến đổi lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực,
nồng độ một số cytokine huyết thanh ở lao phổi mới AFB(+) trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    82
4.1.1.    Phân bố về giới, tuổi ở lao phổi mới AFB(+)    82
4.1.2.    Biến đổi lâm sàng ở lao phổi mới AFB(+) trước điều trị và
sau 8 tháng điều trị    84
4.1.3.    Biến đổi tổn thương trên cắt lớp vi tính ở lao phổi mới
AFB(+) trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    90
4.1.4.    Biến đổi nồng độ một số cytokine trong huyết thanh ở bệnh
nhân lao phổi trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    98
4.2.    Mối liên quan giữa nồng độ các Cytokine huyết thanh với một số triệu chứng lâm sàng, đặc điểm tổn thương trên cắt
lớp vi tính lồng ngực    109
4.2.1.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh
với một số triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+)    109
4.2.2.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh với mức độ tổn thương và đặc điểm tổn thương hang trên cắt
lớp vi tính trước điều trị    111
4.2.3.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh với kết quả đáp ứng điều trị trên cắt lớp vi tính sau 8 tháng
điều trị    112
4.2.4.    Mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương trên cắt lớp vi tính
với một số triệu chứng lâm sàng sau 8 tháng điều trị    113
KẾT LUẬN    115
KIẾN NGHỊ    117
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Mẫu bệnh án nghiên cứu
Phụ lục 2. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Phụ lục 2A. Danh sách bệnh nhân nghiên cứu miễn dịch
Phụ lục 3. Danh sách nhóm chứng 
STT    Phần viết tắt    Phần viết đầy đủ
1.    AFB    Acid fast bacilli (Trực khuẩn kháng axit)
2.    AIDS    Acquired immune deficiency syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
3.    BN    Bệnh nhân
4.    CLVT    Cắt lớp vi tính
5.    CR    Complement receptor (Thụ thể dành cho bổ thể)
6.    CS    Cộng sự
7.    CT    Computed tomography (Chụp cắt lớp vi tính)
8.    CTCLQG    Chương trình Chống lao quốc gia
9.    CTL    Cytotoxic T lymphocyte (Tế bào lympho T gây độc)
10.    ĐTB    Đại thực bào
11.    GM-CSF    Granulocyte macrophage – Colony stimulating factor (Yếu tố kích thích quần thể bạch cầu hạt và đại thực bào)
12.    HIV    Human Immuno-deficiency Virus (Virus gây suy giảm miễn dịch ở người)
13.    IFN-Y    Interferon-gamma
14.    IL    Interleukin
15.    LPM    Lao phổi mới
16.    MHC    Major Histocompatibility Complex (Phức hợp hòa hợp mô chủ yếu)
17.    NK    Natural killer cell (Tế bào giết tự nhiên)
STT    Phần viết tắt    Phần viết đầy đủ
18.    PCR    Polymerase Chain Reaction (Phản ứng khuếch đại gen)
19.    RRPN    Rì rào phế nang
20.    CD    Clusters of differentiation (Cụm biệt hóa)
21.    Th    T helper
22.    Th1    T helper type 1
23.    Th2    T helper type 2
24.    TNF-a    Tumor necrosis factor- anpha (Yếu tố hoại tử u anpha)
25.    TT    Trung thất
26.    TTTT    Trung tâm tiểu thùy
27.    WHO    World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
Bảng    Tên bảng    Trang
3.1.    Đặc điểm về giới của nhóm lao phổi mới AFB(+)    49
3.2.    Biến đổi các triệu chứng toàn thân ở nhóm bệnh trước điều trị
và sau 8 tháng điều trị    50
3.3.    Biến đổi các triệu chứng cơ năng ở nhóm bệnh trước điều trị
và sau 8 tháng điều trị    51
3.4.    Biến đổi các triệu chứng thực thể ở nhóm bệnh trước điều trị
và sau 8 tháng điều trị    52
3.5.    Biến đổi AFB trong đờm sau 8 tháng điều trị    52
3.6.    Đánh giá kết quả sau 8 tháng điều trị    53
3.7.    Biến đổi tổn thương cơ bản trên cắt lớp vi tính lồng ngực ở
nhóm bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    53
3.8.    Biến đổi tổn thương phối hợp trên cắt lớp vi tính lồng ngực ở
nhóm bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    57
3.9.    Biến đổi về đặc điểm vị trí tổn thương trên cắt lớp vi tính
lồng ngực ở nhóm bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    58
3.10.    Biến đổi về mức độ tổn thương trên cắt lớp vi tính lồng ngực
ở nhóm bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    59
3.11.    Đối chiếu các tổn thương cơ bản trên cắt lớp vi tính lồng ngực
với X-quang phổi thường quy ở nhóm bệnh trước điều trị    61
3.12.    Đối chiếu các tổn thương phối hợp trên cắt lớp vi tính lồng
ngực với X-quang phổi thường quy ở nhóm bệnh trước điều trị    61
3.13.    Đối chiếu đặc điểm vị trí tổn thương trên cắt lớp vi tính lồng
ngực với X-quang phổi thường quy ở nhóm bệnh trước điều trị    62
3.14.    Đối chiếu đặc điểm mức độ tổn thương trên cắt lớp vi tính lồng ngực với X-quang phổi thường quy ở nhóm bệnh trước
điều trị    62
3.15.    Đối chiếu đặc điểm tổn thương hang trên cắt lớp vi tính lồng
ngực với X-quang phổi thường quy ở nhóm bệnh trước điều trị    63
3.16.    Đối chiếu các tổn thương cơ bản trên cắt lớp vi tính với X-
quang phổi thường quy ở nhóm bệnh sau 8 tháng điều trị    63
3.17.     Đặc điểm tuổi, giới của 2 nhóm nghiên cứu miễn dịch    65
3.18.    So sánh nồng độ các cytokine Th1 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh trước điều trị với nhóm chứng    65
3.19.    So sánh nồng độ các cytokine Th2 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh trước điều trị với nhóm chứng    66
3.20.    So sánh nồng độ các cytokine Th1 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh sau điều trị với nhóm chứng    66
3.21.    So sánh nồng độ các cytokine Th2 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh sau điều trị với nhóm chứng    67
3.22.    Biến đổi nồng độ các cytokine Th1 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    67
3.23.    Biến đổi nồng độ các cytokine Th2 trong huyết thanh ở nhóm
bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    68
3.24.    Xu hướng biến đổi của nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh
sau 8 tháng điều trị    68
3.25.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine trong huyết thanh
với triệu chứng sốt ở nhóm bệnh trước điều trị    69
3.26.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh với
triệu chứng gầy sút cân ở nhóm bệnh trước điều trị    70 
3.27.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine huyết thanh với mức
độ tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính ở nhóm bệnh trước điều trị    71
3.28.    Mối liên quan giữa nồng độ cytokine huyết thanh với đặc điểm tổn thương hang trên phim chụp cắt lớp vi tính ở nhóm
bệnh trước điều trị    72
3.29.    Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine với kết quả đáp ứng
trên cắt lớp vi tính ở nhóm bệnh sau 8 tháng điều trị    73
3.30.    So sánh nồng độ các cytokine ở nhóm BN có tổn thương xóa
nhanh trên cắt lớp vi tính sau 8 tháng điều trị với nhóm chứng    74
3.31.    So sánh nồng độ các cytokine ở nhóm BN có tổn thương xóa
chậm trên cắt lớp vi tính sau 8 tháng điều trị với nhóm chứng     75
3.32.    Mối liên quan giữa đặc điểm mức độ tổn thương trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng toàn thân ở nhóm bệnh trước điều trị     77
3.33.    Mối liên quan giữa đặc điểm mức độ tổn thương trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng cơ năng ở nhóm bệnh trước điều trị    77
3.34.    Mối liên quan giữa đặc điểm mức độ tổn thương trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng thực thể ở nhóm bệnh trước điều trị    78
3.35.    Mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương hang trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng toàn thân ở nhóm bệnh trước điều trị     79
3.36.    Mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương hang trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng cơ năng ở nhóm bệnh trước điều trị    79
3.37.    Mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương hang trên cắt lớp vi
tính với các triệu chứng thực thể ở nhóm bệnh trước điều trị    80
3.38.    Mối liên quan giữa kết quả đáp ứng trên cắt lớp vi tính với
một số triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh sau 8 tháng điều trị    81
“2    >    7    >
Biêu đô    Tên biêu đô    Trang
3.1.    Đặc điểm về tuổi ở nhóm lao phổi mới AFB(+)    49
3.2.    Đặc điểm khởi phát bệnh    50
3.3.    So sánh các tổn thương cơ bản trên cắt lớp vi tính ở nhóm
bệnh giữa trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    56
3.4.    So sánh tổn thương phối hợp trên cắt lớp vi tính ở nhóm
bệnh trước điều trị và sau 8 tháng điều trị    57
3.5.    Biến đổi đặc điểm số lượng hang trên cắt lớp vi tính ở
nhóm bệnh giữa trước điều trị và sau điều trị    59
3.6.    Biến đổi đặc điểm kích thước hang trên cắt lớp vi tính ở
nhóm bệnh trước điều trị và sau điều trị    60
3.7.    Đối chiếu mức độ tổn thương trên cắt lớp vi tính với
Xquang phổi thường quy    ở nhóm bệnh sau 8 tháng điều trị     64
3.8.    Biến đổi tỷ lệ Th1/Th2 ở    nhóm bệnh    sau 8 tháng điều trị    69
3.9.    Xu hướng biến đổi của nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh
nhân có tổn thương xóa nhanh trên cắt lớp vi tính sau 8 tháng điều trị    76
3.10.    Xu hướng biến đổi của nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh
nhân có tổn thương xóa chậm trên cắt lớp vi tính sau 8 tháng điều trị    76 
Tên ảnh    Trang
Máy X-quang kỹ thuật số DR-F-HEALTHCARE    36
Máy CT Scanner đa dãy BRIGHT – SPEED-EDGE    39
Nguyên lý phát hiện đồng thời nhiều cytokine    44
Biến đổi tổn thương nốt kê sau 8 tháng điều trị    54
Biến đổi hình ảnh cây nảy chồi sau 8 tháng điều trị    54
Biến đổi tổn thương nốt trung tâm tiểu thùy, đông đặc sau 8
tháng điều trị      55
Biến đổi tổn thương hang sau 8 tháng điều trị    55
Giãn phế quản ở bệnh nhân lao phổi    56 
ĐẶT VẤN ĐỀ

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment