Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021
	Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021.Mổ lấy thai (MLT) là thai và phần phụ của thai được lấy ra khỏi buồng tử cung qua đường rạch ở thành bụng và đường rạch ở thành tử cung. MLT đã có một lịch sử lâu đời từ hàng trăm năm trước công nguyên. MLT ngày càng hoàn thiện, cùng với sự phát triển không ngừng của nền y học, sự ra đời của kháng sinh và các kỹ thuật gây mê hồi sức, các kỹ thuật vô khuẩn và tiệt khuẩn đã làm tăng tỷ lệ thành công của MLT, giảm tỷ lệ biến chứng cho bà mẹ và trẻ sơ sinh [1,2].
	Trên thực tế mổ lấy thai chỉ thực sự đúng đắn trong những trường hợp không thể sinh theo đường âm đạo. Trong những năm gần đây khi xã hội ngày một phát triển, chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao, mỗi gia đình chỉ sinh từ một đến hai con nên người ta thường quan tâm đến sức khỏe sinh sản, sức khỏe của mẹ và sơ sinh. Lại có quan niệm mổ lấy thai “an toàn” hơn, “con thông minh” hơn, một số trường hợp xin mổ lấy thai theo yêu cầu để chọn ngày chọn giờ “đẹp”. Thai phụ cho rằng họ “có quyền được lựa chọn cách đẻ theo ý muốn”. Trước những sức ép tâm lý đó người thầy thuốc sản khoa có thể sẽ bị động đi tới quyết định mổ lấy thai.
	
	Tỷ lệ mổ lấy thai ở nhiều nước trên thế giới tăng nhanh trong vòng 20 năm trở lại đây, đặc biệt là các nước phát triển. Nghiên cứu của Quinlan JD và cộng sự (2015) thống kê thấy tỷ lệ mổ lấy thai tại các nước phát triển: Italy 38,2%, Mexico 37,8%, Australia 30,3%, Hoa Kỳ 30,3%, Đức 27,8%, Canada 26,3%, Tây Ban Nha 25,9% và Vương Quốc Anh 22,0%[3]. Nghiên cứu của Begum T. và cs (2017) tại Bangladesh cho tỷ lệ mổ lấy thai là 35,0%[4].
	Hiện nay, MLT lần đầu đang được các nhà sản khoa quan tâm vì nếu tỷ lệ MLT lần đầu tăng sẽ làm tăng tỷ lệ MLT nói chung, và các biến chứng do MLT như rau tiền đạo, rau cài răng lược, thai làm tổ ở sẹo mổ đẻ cũ, vô sinh do khuyết sẹo mổ lấy thai, vỡ tử cung…cũng sẽ gia tăng. Do đó kiểm soát và đưa ra những chỉ định MLT đúng chỉ định là việc làm cần thiết góp phần làm giảm tỷ lệ MLT nói chung và tỷ lệ MLT ở người đã có sẹo ở tử cung cho lần đẻ sau do đó khiến cho tỷ lệ MLT có xu hướng ngày càng tăng.2
	Vì vậy tôi thực hiện nghiên cứu “Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021” với hai mục tiêu:
	1. Mô tả đặc điểm của nhóm thai phụ MLT con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021
	2. Nhận xét một số chỉ định và kết quả MLT con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021
	MỤC LỤC Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021
	ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
	CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………………… 3
	1.1. Sơ lược về lịch sử MLT ………………………………………………………………….. 3
	1.2. Thay đổi giải phẫu và sinh lý tử cung khi có thai……………………………….. 3
	1.2.1. Thay đổi ở thân tử cung………………………………………………………….. 3
	1.2.2. Thay đổi ở CTC và eo tử cung ………………………………………………… 4
	1.3. Các chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con so…………………………………………. 5
	1.3.1. Chỉ định mổ lấy thai chủ động…………………………………………………. 5
	1.3.2. Các chỉ định mổ lấy thai trong chuyển dạ …………………………………. 6
	1.4. Các phương pháp MLT…………………………………………………………………… 9
	1.4.1. Mổ thân tử cung…………………………………………………………………….. 9
	1.4.2. Mổ đoạn dưới tử cung lấy thai…………………………………………………. 9
	1.4.3. Khâu phục hồi tử cung………………………………………………………….. 10
	1.5. Các phương pháp vô cảm trong MLT……………………………………………… 11
	1.5.1. Gây mê nội khí quản…………………………………………………………….. 11
	1.5.2. Gây tê tuỷ sống ……………………………………………………………………. 11
	1.5.3. Gây mê tĩnh mạch………………………………………………………………… 11
	1.6. Các biến chứng thường gặp trong MLT…………………………………………… 12
	1.6.1. Biến chứng khi phẫu thuật…………………………………………………….. 12
	1.6.2. Các biến chứng sau phẫu thuật: từ 12 giờ đầu trở đi…………………. 12
	1.7. Tình hình MLT ở thế giới và Việt Nam…………………………………………… 13
	CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……… 17
	2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ……………. 172.1.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………… 17
	2.1.2. Địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………….. 17
	2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………. 17
	2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU……………. 17
	2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………… 17
	2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu………………………………………………………………. 17
	2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin……………………………………………… 18
	2.2.4. Phân tích số liệu…………………………………………………………………… 20
	2.2.5. Đạo đức nghiên cứu……………………………………………………………… 20
	CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………. 21
	3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM THAI PHỤ NGHIÊN CỨU…………………….. 21
	3.1.1. Tỉ lệ MLT của Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 ……………….. 21
	3.1.2. Đặc điểm liên quan của sản phụ con so được MLT ………………….. 22
	3.2. CÁC CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ MLT CON SO ……………………………… 24
	3.2.1. Tỷ lệ các nguyên nhân chỉ định MLT con so …………………………… 24
	3.2.2. Thời điểm MLT của nhóm đối tượng nghiên cứu…………………….. 26
	3.2.3. Chỉ định MLT con so ở nhóm do đường sinh dục của sản phụ ….. 27
	3.2.4. Chỉ định MLT con so do thai…………………………………………………. 27
	3.2.5. Chỉ định MLT con so do phần phụ của thai …………………………….. 29
	3.2.6. Chỉ định MLT con so do bệnh lý của người mẹ……………………….. 29
	3.2.7. Chỉ định MLT do nguyên nhân xã hội và một số vấn đề khác …… 30
	3.2.8. Đánh giá sau mổ ………………………………………………………………….. 30
	CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………….. 33
	4.1. Tình hình chung MLT con so năm 2021 và đặc điểm nhóm thai phụ con so
	nghiên cứu ……………………………………………………………………………………… 334.1.1. Tình hình MLT con so của Bệnh viện Phụ sản Hà Nội …………….. 33
	4.1.2. Tuổi của sản phụ………………………………………………………………….. 33
	4.1.3. Nghề nghiệp của sản phụ………………………………………………………. 34
	4.1.4. Chỉ số khối cơ thể của mẹ trước khi mang thai………………………… 34
	4.1.5. Tuổi thai khi mổ lấy thai……………………………………………………….. 34
	4.1.6. Số lượng thai……………………………………………………………………….. 35
	4.2. Một số chỉ định mổ lấy thai …………………………………………………………… 35
	4.2.1. Nhóm nguyên nhân do đường sinh dục…………………………………… 36
	4.2.2. Các nguyên nhân do thai ………………………………………………………. 39
	4.2.3. Các chỉ định MLT nguyên nhân do phần phụ của thai ……………… 44
	4.2.4. Chỉ định MLT do bệnh của mẹ………………………………………………. 46
	4.2.5. Chỉ định MLT do nguyên nhân xã hội ……………………………………. 47
	4.3. Kết quả mổ lấy thai ………………………………………………………………………. 48
	4.3.1. Chỉ số Apgar của TSS phút thứ 1 và phút thứ 5 sau MLT…………. 48
	4.3.2. Giới tính trẻ sơ sinh ……………………………………………………………… 48
	4.3.3. Biến chứng sau MLT……………………………………………………………. 49
	4.3.4. Thời gian nằm viện sau MLT ………………………………………………… 49
	KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 50
	KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 51
	TÀI LIỆU THAM KHẢO
	PHỤ LỤC I: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
	PHỤ LỤC II: DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
	DANH MỤC BẢNG
	Bảng 1.1. Tỷ lệ mổ lấy thai ở một số nước…………………………………………….. 14
	Bảng 1.2. Tỷ lệ mổ lấy thai con so tại Việt Nam…………………………………….. 15
	Bảng 3.1. Tỉ lệ MLT chung năm 2021 tại Bệnh viên Phụ sản Hà Nội……….. 21
	Bảng 3.2. Tỉ lệ MLT con so, con dạ trong nhóm MLT ……………………………. 21
	Bảng 3.3. Bảng độ tuổi nhóm thai phụ MLT con so………………………………… 22
	Bảng 3.4. Tỉ lệ MLT con so phân bố theo nghề nghiệp……………………………. 22
	Bảng 3.5. Chỉ số khối cơ thể nhóm đối tượng trước khi mang thai……………. 23
	Bảng 3.6. Bảng phân bố tuổi thai của nhóm đối tượng nghiên cứu……………. 23
	Bảng 3.7. Số lượng thai……………………………………………………………………….. 24
	Bảng 3.8. Tỉ lệ các chỉ định MLT ở sản phụ con so ………………………………… 24
	Bảng 3.9. Thời điểm MLT …………………………………………………………………… 26
	Bảng 3.10. Tỉ lệ MLT con so ở nhóm đường sinh dục…………………………….. 27
	Bảng 3.11. Tỉ lệ MLT con so do thai…………………………………………………….. 27
	Bảng 3.12. Phân bố trọng lượng nhóm thai to khi MLT xong ………………….. 28
	Bảng 3.13. Tỷ lệ các nguyên nhân gây suy thai………………………………………. 28
	Bảng 3.14. Tỉ lệ MLT con so do phần phụ của thai…………………………………. 29
	Bảng 3.15. Bảng Apgar sau mổ của TSS phút thứ 1 và phút thứ 5 ……………. 30
	Bảng 3.16. Bảng nhóm biến chứng sau mổ ……………………………………………. 31
	Bảng 3.17. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ………………………………….. 32
	Bảng 4.1. Tỷ lệ MLT do nguyên nhân đường sinh dục……………………………. 37
	Bảng 4.2. Tỷ lệ MLT do khung chậu…………………………………………………….. 38
	Bảng 4.3. Bảng tỷ lệ MLT do CCTC cường tính…………………………………….. 38
	Bảng 4.4. Tỷ lệ MLT vì CTC không tiến triển nhóm đường sinh dục ……….. 39DANH MỤC BIỂU ĐỒ
	Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ các chỉ định MLT con so…………………………………………… 26
	Biểu đồ 3.2. Chỉ định MLT con so do bệnh lý của mẹ…………………………….. 29
	Biểu đồ 3.3. Phân bố nhóm sản phụ con so MLT do nguyên nhân xã
	hội……………………………………………………………………………30
	Biểu đồ 3.4. Giới tính thai nhi………………………………………………………………. 3
	TÀI LIỆU THAM KHẢO
	1. Bộ Y tế. Quyết định số 4128QĐ/BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản. 2016;
	2. Biraboneye SP, Ogutu O, van Roosmalen J, Wanjala S, Lubano K, Kinuthia J. Trial of labour or elective repeat caesarean delivery:are women making an informed decision at Kenyatta national hospital? BMC pregnancy and childbirth. Aug 15 2017;17(1):260. doi:10.1186/s12884-017-1440-3
	3. Quinlan JD, Murphy NJ. Cesarean delivery: counseling issues and complication management. Am Fam Physician. Feb 1 2015;91(3):178-184.
	4. Begum T, Rahman A, Nababan H, et al. Indications and determinants of caesarean section delivery: Evidence from a population-based study in Matlab, Bangladesh. PLoS One. 2017;12(11):e0188074.
	doi:10.1371/journal.pone.0188074
	5. Nguyễn Khắc Liêu (1978). Những thay đổi giải phẫu và sinh lý của người phụ nữ khi có thai. Sản phụ khoa. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 53 – 54.
	6. Vũ Công Khanh (1998), Tình hình chỉ định và một số yếu tố liên quan đến chỉ định phẫu thuật lấy thai tại viện BVBMTSS năm 1997. Luận văn Thạc sỹ Y
	khoa, Trường Đại Học Y Hà Nội. .
	7. Nguyễn Đức Vy (2002), Bài giảng sản khoa tập 2, NXB Y học Hà Nội, Hà
	Nội.
	8. Betran AP, Torloni MR, Zhang JJ, Gulmezoglu AM. WHO Statement on
	Caesarean Section Rates. BJOG : an international journal of obstetrics and
	gynaecology. Apr 2016;123(5):667-70. doi:10.1111/1471-0528.13526
	9. Vogel JP, Betrán AP, Vindevoghel N, et al. Use of the Robson classification
	to assess caesarean section trends in 21 countries: a secondary analysis of twoWHO multicountry surveys. The Lancet Global Health. 3(5):e260-e270.
	doi:10.1016/S2214-109X(15)70094-X
	10. WHO. Robson Classification: Implementation Manual. Geneva. 2017:51.
	11. Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn GMHS (2006), Bài giảng gây mê hồi sức
	tập 2- Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 2006, tr. 274-298.
	12. Weiss RE, Badreldin N, Drexler K, Niznik C, Yee LM. Pregnancy Outcomes
	Associated with Introduction of Early Diabetes Screening Guidelines.
	American journal of perinatology. Dec 22 2020;doi:10.1055/s-0040-
	1721712
	13. Hyattsville M.D (2004), “Preliminary birth for 2004: infant and Maternal
	health”, National center for health statistics.
	14. Tampakoudis P, et al. Cesarean section rates and indications in Greece : data
	from a 24 year period in a teaching hospital. Clin Exp Obstet Gynecol, 2004.
	2004;31(4):289 – 92.
	15. Hsu CY, Lo JC, Chang JH, Chen CP, Yu S, Huang FY. Cesarean births in
	Taiwan. International journal of gynaecology and obstetrics: the official
	organ of the International Federation of Gynaecology and Obstetrics. Jan
	2007;96(1):57-61. doi:10.1016/j.ijgo.2006.09.011
	16. Francis F. Cesarean section delivery in 1980s: international comparison by
	indication. Am J Obstetric gynecology 1990. 1994:495 – 504.
	17. Olivaze M.A.S, Santiago R.G.A. Incidence and indication for cesarean
	section at central military hospital of Mexico. Gy-Ob mex, 64. 1996:79-
	84.
	18. Koc. Increased cesarean section rates in Turkey. The European journal of
	contraception and reproductive health care. 2003;volume(8)
	19. Mark Hill (2006), “The national sentiel cesarean section audit report (us)”,
	Normal Development-birth-cesarean delivery.20. Lê Thanh Bình (1993), “Bước đầu tìm hiểu nguyên nhân chỉ định mổ lấy thai
	ở con so”, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học Y Hà Nội.
	21. Đỗ Quang Mai (2007), Nghiên cứu tình hình mổ lấy thai ở sản phụ con so tại
	bệnh viên Phụ sản Trung ương trong 2 năm 1996 và 2006, Trường Đại học
	Y Hà Nội, Hà Nội.
	22. Touch Bunlong (2001), Nhận xét về các chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con
	so tại viện bảo vệ bà mẹ trẻ sơ sinh trong hai năm 1999-2000. Luận văn thạc
	sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
	23. Vương Tiến Hòa (2004), “Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai ở người đẻ con so
	tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương năm 2002” Tạp chí nghiên cứu y học tập
	21, số 5, 79 – 84. .
	24. Phạm Bá Nha (2010), Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai tại Bệnh viên Bạch
	Mai năm 2008 , Y học Việt Nam số 2, 64- 69.
	25. Phạm Thị Thúy (2014)”Nghiên cứu phẫu thuật lấy thai ở sản phụ con so tại
	Bệnh viện đa khoa huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa trong 5 năm 2009-
	2013″ Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
	26. Vũ Mạnh Cường (2016), “Nghiên cứu về chỉ định và biến chứng mổ lấy thai
	con so tại bệnh viện phụ sản Thái Bình 6 tháng đầu năm 2014” Luận văn thạc
	sỹ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
	27. Bùi Thị Thu Hà (2018), “Nghiên cứu phẫu thuật lấy thai ở sản phụ con so tại
	Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hà Giang trong 5 năm 2013-2017″Luận văn tốt
	nghiệp thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội.
	28. Lê Minh Hải. Nghiên cứu chỉ định và kết quả mổ lấy thai lần đầu tại Bệnh
	viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang trong hai năm 2016 – 2017. Trường Đại học
	Y Hà Nội; 2019.
	29. Bùi Quang Trung (2010), “Nghiên cứu mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh
	viện phụ sản trung ương trong 6 tháng cuối năm 2004 và 2009.30. Nguyễn Thị Minh An. Nghiên cứu chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ con so tại
	khoa phụ sản Bệnh viện Bạch Mai năm 2013. Trường Đại học Y Hà Nội;
	2014.
	31. Hoàng Thị Ngọc Trâm. Nghiên cứu các chỉ định mổ lấy thai con so tại Khoa
	Sản, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên trong 6 tháng năm 2015.
	Bản tin Y Dược học miền núi số 2 – Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.
	2016:103 – 108.
	32. Đặng Khánh Ly, Phùng Ngọc Hân, Lê Đình Dương, Lê Minh Tâm, Trương
	Quang Vinh (2018), “Tình hình mổ lấy thai ở sản phụ con so tại bệnh viện
	Trường Đại Học Y Dược Huế 2016-2017” Tạp chí y học Việt Nam số đặc
	biệt tháng 10-2018 tập 471, trang 122-128.
	33. Cunningham FG. Cesearean section and caesarean hysterectomy. William
	obstetrics, 19th ed, California, chap 26,. 1994:591-613.
	34. Nguyễn Thị Kim Tiến, Nghiên cứu thái độ xử trí thai phụ con so đủ tháng tại
	bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyễn từ 01/01/2014 đến 31/12/2014,
	2014. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
	35. Tống Thị Khánh Hằng. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai
	con so đủ tháng tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
	Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên; 2020.
	36. Đinh Văn Thắng (1973) “Những chỉ định MLT”. Thủ thuật và phẫu thuật sản
	khoa. Nhà xuất bản Y học. 123- 150.
	37. Shearer E.L (1993), “Cesarean section: medical benefits and costs”. Soc-Sci
	Med 1993 Nov. 37(10): p. 1223-31.
	38. Kaplanoglu M, Karateke A, Un B, Akgor U, Baloğlu A. Complications and
	outcomes of repeat cesarean section in adolescent women. International
	journal of clinical and experimental medicine. 2014;7(12):5621-8.
	39. Socol ML, Garcia PM, Peaceman AM, Dooley SL. Reducing cesarean
	births at a primarily private university hospital. American journal ofobstetrics and gynecology. Jun 1993;168(6 Pt 1):1748-54; discussion 1754-
	8. doi:10.1016/0002-9378(93)90686-d
	40. Lagrew DC, Jr., Adashek JA. Lowering the cesarean section rate in a
	private hospital: comparison of individual physicians’ rates, risk factors, and
	outcomes. American journal of obstetrics and gynecology. Jun
	1998;178(6):1207-14. doi:10.1016/s0002-9378(98)70324-2
	41. Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Thị Kim Tiến, Nguyễn Xuân Thành (2019), “So
	sánh chỉ định mổ lấy thai con so tại Khoa phụ sản Bệnh Viện Trung Ương
	Thái Nguyên trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2018 “, Tạp chí Khoa học và
	Công nghệ-Đại học Thái Nguyên, 194 (01), tr. 145-150.
	42. Ngô Văn Tài (2006), Tiền sản giật và sản giật, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
	43. Nguyễn Thị Thu Hương (2006), Nhận xét tình hình tim sản phụ có tuổi thai
	từ 32 tuần trở lên tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2003 đến 12/2005. Luận văn
	tốt nghiệp Bác sỹ y khoa, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
	44. Sultan A, Stanton S. Preserving the pelvic floor and perineum during
	childbirth – Elective caesarean section? BJOG: An International Journal of
	Obstetrics & Gynaecology. 08/19 2005;103:731-734. doi:10.1111/j.1471-
	0528.1996.tb09864.x
	45. Begum T, Rahman A. Indications and determinants of caesarean section
	delivery: Evidence from a population-based study in Matlab, Bangladesh.
	2017;12(11):e0188074. doi:10.1371/journal.pone.0188074
	46. Maskey S, Bajracharya M, Bhandari S. Prevalence of Cesarean Section and
	Its Indications in A Tertiary Care Hospital. JNMA; journal of the Nepal
	Medical Association. Mar-Apr 2019;57(216):70-73.
	47. Paul RH, Miller DA. Cesarean birth: How to reduce the rate. American
	journal of obstetrics and gynecology. 1995/06/01/ 1995;172(6):1903-1911.
	doi:https://doi.org/10.1016/0002-9378(95)91430-748. Nguyễn Thị Bình, Nghiên cứu chỉ định và kỹ thuật mổ lấy thai tại Bệnh viện
	Đa khoa trung ương Thái Nguyên năm 2002 và 2012, 2012, Đại Học Y Dược
	Thái Nguyên.
	49. Bộ Y tế. Công văn số 3614/BYT-BM-TE. Ngày 26/6/2017 về việc sử dụng
	phương pháp vô cảm trong mổ lấy thai. 2017;
	50. Trần Thu Hà (2004), Bước đầu nghiên cứu thời gian mổ lấy thai tại Bệnh
	Viện Phụ Sản Trung ương, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ y khoa, Trường đại
	học Y Hà Nội.
	51. Lê Công Tước (2005),”Đánh giá hiệu quả của phương pháp thắt động mạch
	tử cung điều trị chảy máu sau đẻ tại bệnh viện phụ sản Trung Ương năm 2000
	– 2004″, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y
	Hà Nội.
	52. Giáo trình Sản phụ khoa tập 1. Chủ biên Nguyễn Duy Ánh. NXB ĐHQGHN
	2016
	53. Hure A, et al. (2017). Rates and predictors of caesarean dection for first and
	second births: a prospective cohort of Australian woman. Maternal and child
	health journal. 21(5) (1175-84)
	54. Nguyễn Thị Lan Hương (2014). Nhận xét về các chỉ định mổ lấy thai đối với
	sản phụ con so tại bệnh viện Phụ sản TW năm 2014. Tạp chí phụ sản. 13(1),
	39-42.
	55. Thân Thị Thắng (2016). Thực trạng một số chỉ định mổ lấy thai ở sản phụ
	con so tại bệnh viện Sản nhi Bắc Giang Bản tin Y Dược học miền núi 3.
	56. Adair CD, et al.(1996). Trial of labor in patients with a previous lower uterine
	vertical cesarean section. American journal of obstetrics and gynecology,
	174(3), 966-70.
	57. Leitch C.R., Walker J.J (1998), The rise in caserean section: the same
	indication but a lower threshold, British. J. Obstetric and Gynecology 105(6),
	621-626.58. Soeu Chanvisal (2020),”Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai con so tại bệnh
	viện Bạch Mai”, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà
	Nội, Hà Nội.
	59. Cnattingius R., Notzon F.C (1988), Obstades to reducing cesarean rate in a
	low cesarean setting: the effect of Maternal age, height and weight, obstetric
	and gynecology, 92, 501-506.
	60. Martel M, Wacholder S., et al (1987), Maternal age and primary cesarean
	section, A Multivarite analysis, Am. J Obstetric and Gynecplogy, 156 (2),
	305-308.
	61. Chaturica Athukorala, et al (2010), The risk of adverse pregnancy outcomes
	in women who are overweight or obese.
	62. Wax JR, et al (2004). Patient choice cesarean: an evidence – based review,
	Obstetrical & gynecological survey. 59(8), 601-1
Nguồn: https://luanvanyhoc.com