Nghiên cứu điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Thanh Nhàn
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Thanh Nhàn. Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, sự gia tăng không ngừng của các phương tiện giao thông đã làm gia tăng các tai nạn. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 2002 có gần 1,2 triệu người chết vì tai nạn giao thông, trung bình 3.242 người mỗi ngày và khoảng 20 đến 50 triệu người bị thương hoặc tàn tật mỗi năm. Một trong các nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sau tại nạn là chấn thương sọ não, nếu bệnh nhân sống thì thường để lại những di chứng nặng nề, gây ra những tổn thất to lớn cho cá nhân, gia đình và xã hội [1].
Tại Việt Nam, chấn thương sọ não là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và thương tật, đặc biệt do tai nạn giao thông gây ra, trong đó chủ yếu là tai nạn xe máy. Năm 2001, ước tính có khoảng 105 xe máy trên 1.000 dân, tăng lên 193 vào năm 2005. Người sử dụng xe máy chiếm 51,3% trong tất cả các thương tích giao thông đường bộ, tỷ lệ 734 trên 100.000 dân [2].
Ở Mỹ năm 2014 có khoảng 2,87 triệu người phải nhập viện do chấn thương sọ não và số ca tử vong là 56.800, trong đó có 2.529 ca là trẻ em [3].
Tại Bệnh viện Việt Đức, tỷ lệ chấn thương đầu mặt gặp nhiều nhất (40%), tai nạn giao thông liên quan đến 63% các loại thương tích, trong đó 74% do xe máy [4].
Trong chấn thương sọ não kín, máu tụ dưới màng cứng cấp tính là loại tổn thương thường gặp, để lại những di chứng nặng nề, tỷ lệ tử vong cao, điều trị còn gặp nhiều khó khăn. Máu tụ dưới màng cứng là khối máu tụ nằm giữa màng cứng và màng nhện. Thường xuất hiện ngay sau chấn thương sọ não nặng (10 ÷ 15%) [5]. Nghiên cứu của tác giả Vũ Văn Hòe cho thấy bệnh nhân bị máu tụ dưới màng cứng cấp tính chủ yếu xảy ra ở lứa tuổi lao động phải đi lại, hoạt động nhiều [6]. Nguyên nhân gây máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương là: tai nạn giao thông, tai nạn sinh hoạt, tai nạn lao động và các hành vi bạo lực [7], [8]. Nguồn chảy máu trong máu tụ dưới màng cứng cấp tính được đề cập là do tổn thương các tĩnh mạch cầu nối, các xoang tĩnh mạch sọ hoặc các tĩnh mạch vỏ não [9], [10], [11]. Hậu quả khối choán chỗ do máu tụ dưới màng cứng ngày càng tăng gây tăng áp lực nội sọ nên gây chèn ép não. Cho đến nay các tác giả đều thống nhất có ba nguyên nhân chính gây tăng áp lực nội sọ đó là: khối máu tụ trong sọ, phù não và rối loạn vận mạch. Các rối loạn sinh lý bệnh và triệu chứng đều là hậu quả của tăng áp lực nội sọ gây ra [12].
Điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương tùy theo mức độ của tổn thương, tri giác của bệnh nhân, tình trạng toàn thân của bệnh nhân mà có thể điều trị bảo tồn hay phẫu thuật. Với các trường hợp máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng, điểm Glasgow ≤ 8, khi có chỉ định phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ được cho là có hiệu quả, tuy nhiên kết quả vẫn chưa được như mong đợi, tỷ lệ tử vong và các di chứng sau phẫu thuật còn cao. Việc tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị như áp lực nội sọ trước và sau phẫu thuật, tri giác bệnh nhân trước mổ, dấu hiệu thần kinh khu trú, tổn thương trên phim cắt lớp vi tính…cũng góp phần nâng cao tỷ lệ bệnh nhân sống, giảm thiểu những di chứng sau phẫu thuật. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Thanh Nhàn” với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng được điều trị phẫu thuật.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số yếu tố liên quan đến điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chương 1. TỔNG QUAN LÀI LIỆU 3
1.1. Giải phẫu 3
1.1.1. Cấu trúc màng não cứng 3
1.1.2. Các tổ chức liên quan của màng não cứng 6
1.1.3. Động mạch, tĩnh mạch của màng não cứng và nguồn chảy máu trong máu tụ dưới màng cứng cấp tính
8
1.2. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương, cơ chế bệnh sinh, tổn thương giải phẫu máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương
11
1.2.1. Nguyên nhân, cơ chế chấn thương 11
1.2.2. Cơ chế bệnh sinh 13
1.2.3. Tổn thương giải phẫu 14
1.3. Lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương
14
1.3.1. Lâm sàng 14
1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh 18
1.4. Điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương 22
1.4.1. Cấp cứu bệnh nhân máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương
22
1.4.2. Điều trị bảo tồn 22
1.4.3. Điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng do chấn thương 22
1.5. Áp lực nội sọ 25
1.5.1. Tăng áp lực nội sọ 26
1.5.2. Đánh giá và ứng dụng áp lực nội sọ 28
1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước 29
1.6.1. Trên thế giới 29
1.6.2. Tại Việt Nam 30
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 32
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 33
2.4.1. Thông tin chung: độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tai nạn 33
2.4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính 33
2.4.3. Đặt máy đo áp lực nội sọ 36
2.4.4. Phẫu thuật 41
2.4.5. Điều trị hồi sức bệnh nhân sau mổ 44
2.4.6. Kết quả gần 47
2.4.7. Kết quả xa 47
2.4.8. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 49
2.5. Thu thập và xử lý số liệu 49
2.6. Sai số và khống chế sai số 49
2.7. Đạo đức nghiên cứu 50
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 52
3.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính 53
3.2.1. Lâm sàng 53
3.2.2. Đặc điểm tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính 58
3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số yếu tố liên quan đến điều trị
60
3.3.1. Đường mổ, xử lý màng cứng và nắp sọ 60
3.3.2. Thời điểm và vị trí đặt máy đo áp lực nội sọ 61
3.3.3. Kết quả đo áp lực nội sọ 61
3.3.4. Đánh giá kết quả gần 63
3.3.5. Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 6 tháng 66
3.3.6. Kết quả phẫu thuật sau 12 tháng và so sánh với thời điểm 6 tháng
69
3.3.7. Liên quan của áp lực nội sọ đến kết quả điều trị phẫu thuật 71
3.3.8. Liên quan của một số yếu tố khác đến kết quả điều trị phẫu thuật
78
3.3.9. Các yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong sau mổ 80
Chương 4. BÀN LUẬN 83
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 83
4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính 85
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 85
4.2.2. Hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính 89
4.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số yếu tố liên quan đến điều trị
91
4.3.1. Thái độ xử lý và phẫu thuật 91
4.3.2. So sánh ALNS trước và sau phẫu thuật 92
4.3.3. Tỷ lệ tử vong sau mổ và các biến chứng 93
4.3.4. Tri giác của bệnh nhân khi ra viện 95
4.3.5. Kết quả theo dõi bệnh nhân tại các thời điểm ra viện, khám lại
96
4.3.6. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật 98
KẾT LUẬN 110
KIẾN NGHỊ 112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại chẩn đoán thương tổn trên phim cắt lớp vi tính 20
2.1. Thang điểm Glasgow 34
2.2. Các thông số của máy đo ALNS MPM-1 38
2.3. Kết quả phục hồi sức khỏe theo thang điểm GOS 47
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 52
3.2. Tiền sử và nguyên nhân tai nạn 53
3.3. Triệu chứng cơ năng 54
3.4. Dấu hiệu phản xạ ánh sáng của đồng tử lúc vào viện 56
3.5. Dấu hiệu vận động 56
3.6. Các dấu hiệu thần kinh thực vật 57
3.7. Tri giác bệnh nhân theo thang điểm Glasgow 57
3.8. Vị trí khối máu tụ 58
3.9. Bề dày khối máu tụ 58
3.10. Di lệnh đường giữa trên phim cắt lớp vi tính 59
3.11. Dấu hiệu phù não trên phim cắt lớp vi tính 59
3.12. Các tổn thương phối hợp 60
3.13. Đường mổ, xử lý màng cứng và nắp sọ 60
3.14. Thời điểm, vị trí đặt máy đo áp lực nội sọ 61
3.15. Áp lực nội sọ cao nhất trong ngày 61
3.16. Đánh giá tổn thương phối hợp trong mổ 63
3.17. Nguồn chảy máu 63
3.18. Biến chứng sau phẫu thuật 65
3.19 Các dấu hiệu lâm sàng khi khám lại sau 6 tháng 67
3.20. Đánh giá bệnh nhân theo thang điểm GOS lúc khám lại
sau 6 tháng 68
3.21. Kết quả chụp cắt lớp vi tính sau 6 tháng khám lại 69
3.22. So sánh triệu chứng cơ năng tại thời điểm khám lại 6 và 12 tháng 70
3.23. Thang điểm GOS khi khám lại sau 12 tháng so với 6 tháng 71
3.24. Đặc điểm liên quan đến áp lực nội so trước mổ 72
3.25. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến tỷ lệ tử vong 73
3.26. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 1 đến tỷ lệ tử vong 73
3.27. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 2 đến tỷ lệ tử vong 74
3.28. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 3 đến tỷ lệ tử vong 75
3.29. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 4 đến tỷ lệ tử vong 75
3.30. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 5 đến tỷ lệ tử vong 76
3.31. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của các bệnh nhân thời điểm ra viện
76
3.32. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của các bệnh nhân thời điểm khám lại tháng thứ 6
77
3.33. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của các bệnh nhân thời điểm khám lại tháng thứ 12
77
3.34. Mối liên quan giữa các đặc điểm và mức độ phục hồi sau mổ thời điểm khám lại sau 6 tháng
78
3.35. Mối liên quan giữa các đặc điểm và mức độ phục hồi sau mổ thời điểm khám lại sau 12 tháng
79
3.36. Các yếu tố liên quan đến nguy cơ cho tử vong sau mổ 80
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Tri giác bệnh nhân ngay sau tai nạn 54
3.2. Tỷ lệ giãn đồng tử của các bệnh nhân 55
3.3. Tỷ lệ phân bố giãn đồng tử của các bệnh nhân 55
3.4. Áp lực nội so trước phẫu thuật và giá trị bình thường ở người trưởng thành
62
3.5. So sánh áp lực nội so trước và sau phẫu thuật 64
3.6. Áp lực nội sọ trung bình trước và các ngày sau phẫu thuật
64
3.7. Tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật 65
3.8. Điểm glasgow của bệnh nhân khi ra viện 66