Luận văn Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát đường thở của ống gastro laryngeal cho bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao cần nội soi cấp cứu. Xuất huyết tiêu hóa cao (XHTH) là xuất huyết ở phần trên của ống tiêu hóa, từ thực quản đến góc Treitz của tá tràng, thường gây ra nôn máu, nặng hơn bệnh nhân ngoài ra máu.Tỷ lệ nhập viện do xuất huyết tiêu hóa trên hàng năm ở Mỹ và Châu Âu xấp xỉ 0,1% và tỷ lệ tử vong khoảng 7-10%. XHTH mức độ nặng với biểu hiện nôn ra máu số lượng nhiều, tụt huyết áp, suy hô hấp rối loạn ý thức là một cấp cứu nội – ngoại khoa. Nguy cơ tử vong tăng nếu xử trí muộn và thiếu tích cực [1], [2], [3]. Theo tác giả Jonh R Salltzman XHTH cao mức độ nặng gặp khoảng 66,3% – 67,2% và có tỉ lệ tử vong 30% [4], [5]. Do vậy cần phối hợp các biện pháp hồi sức với điều trị cầm máu và điều trị nguyên nhân.
Nội soi là biện pháp ưu tiên được lựa chọn để chẩn đoán và điều trị XHTH cao. Nội soi sớm trong vòng 24 giờ đầu được khuyến cáo hầu hết cho các bệnh nhân. Nội soi rất sớm (<12 giờ) được khuyến cáo cho các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao như huyết động không ổn định (nhịp tim nhanh, tụt huyết áp mặc dù cố gắng bù khối lượng tuần hoàn đã mất), đi ngoài ra máu, ống thông dạ dày có máu hay chống chỉ định cho việc dừng các thuốc chống đông [4], [6], [7].
Tuy nhiên khi nội soi bệnh nhân XHTH cao có nguy cơ sặc do tình trạng nặng của bệnh nhân như nôn máu số lượng nhiều, rối loạn ý thức và suy hô hấp. Theo hiệp hội nội soi Mỹ khuyến cáo phải kiểm soát hô hấp, tránh nguy cơ sặc trước khi soi [3]. Theo tác giả Ashra A, Rudo SJ [5], [8] tỉ lệ đặt ống nội khí quản dự phòng cho các bệnh nhân XHTH cao cần kểm soát đường thở 15,7% – 17,3%, đây là thủ thuật xâm lấn đường hô hấp nên có biến chứng gây viêm phổi 14,9%, thời gian hồi phục sau đặt ống dài, ngoài ra cần các bác sỹ hồi sức có kinh nghiệm.
Để kiểm soát đường thở, hạn chế những rủi ro trong nội soi những bệnh nhân XHTH cao đòi hỏi đặt ống nội khí quản bảo vệ đường thở trước khi soi. Trên thế giới đã sử dụng ống gastro laryngeal đặt vào hầu họng vừa kiểm soát đường hô hấp, vừa tiến hành soi mà không cần phải đặt ống nội khí quản cho bệnh nhân [9], và cũng có nhiều nghiên cứu ứng dụng đặt ống gastro laryngeal để nội soi các bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa có dùng an thần, nội soi đường mật ngược dòng đều cho kết quả tốt [10],[11]. Hiện nay tại nước ta chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát đường thở của ống gastro laryngeal cho bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao cần nội soi cấp cứu”
Mục tiêu nghiên cứu:
1.Đánh giá khả năng kiểm soát đường thở để thông khí nhân tạo của ống gastro laryngeal ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao cần nội soi cấp cứu.
2.Đánh giá một số biến chứng và hạn chế khi sử dụng ống gastro laryngeal để kiểm soát đường thở ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao cần nội soi cấp cứu.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1. Đại cương về XHTH cao3
1.2. Chẩn đoán XHTH cao3
1.2.1. Triệu chứng3
1.2.2. Nội soi cấp cứu4
1.2.3. Các xét nghiệm5
1.3. Chẩn đoán mức độ5
1.3.1. Vai trò5
1.3.2. Triệu chứng của XHTH cao mức độ nặng5
1.3.3. Phân lọai mức độ mất máu6
1.4. Chẩn đoán nguyên nhân7
1.5. Điều trị XHTH cao8
1.5.1. Nguyên tắc điều trị8
1.5.2. Điều trị cụ thể8
1.6. Tiên lượng XHTH tái phát13
1.7. Kiểm soát đường thở trong nội soi ở bệnh nhân XHTH cao14
7.1.1. Các dụng cụ kiểm soát đường thở14
1.7.2. Chỉ định đặt ống và cách thức đặt ống cho bệnh nhân XHTH cao18
1.7.3. Cách thức đặt ống cho bệnh nhân XHTH cao18
1.8. Các yếu tố dự đoán đường thở khó19
1.8.1. Một số định nghĩa về đường thở khó19
1.8.2. Các yếu tố tiên lượng đặt ống nội khí quản khó19
1.9. Giải phẫu liên quan đến đặt ống Gastro Laryngeal21
1.9.1. Mũi21
1.9.2. Miệng22
1.9.3. Hầu23
1.9.4. Màn hầu23
1.9.5. Thanh quản24
1.9.6. Khí quản25
1.9.7. Thực quản26
1.10. Ống Gastro Laryngeal27
1.10.1. Cấu trúc27
1.10.2. Ưu điểm, chỉ định, chống chỉ định28
1.10.3. Quy trình khử trùng ống Gastro laryngeal29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1. Đối tượng nghiên cứu30
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn30
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ30
2.2. Phương pháp nghiên cứu31
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu31
2.2.2. Quy trình nghiên cứu31
2.3. Các biến số và các chỉ số nghiên cứu35
2.3.1. Đặc điểm bệnh nhân35
2.3.2. Đặc điểm lâm sàng35
2.3.3. Các chỉ số xét nghiệm36
2.3.4. Đặt ống GL36
2.4. Các kỹ thuật thu thập thông tin37
2.5. Các trang thiết bị dùng trong nghiên cứu38
2.6. Phương pháp xử lý số liệu38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU40
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu40
3.1.1. Đặc điểm về tuổi40
3.1.2. Đăc điểm về giới41
3.1.3. Đặc điểm về cân nặng42
3.1.4. Đặc điểm về tiền sử bệnh của bệnh nhân42
3.1.5. Đặc điểm về ý thức của bệnh nhân43
3.1.6. Đặc điểm về nôn ra máu44
3.1.7. Các dấu hiệu lâm sàng khác45
3.1.8. Các xét nghiệm cận lâm sàng45
3.2. Đánh giá khả năng kiểm soát đường thở của ống GL46
3.2.1. Các chỉ số về tuần hoàn46
3.2.2. Các chỉ số về oxy50
3.3. Đánh giá về kỹ thuật đặt ống GT54
3.3.1. Số lần đặt GL54
3.3.2. Thời gian đặt GL54
3.3.3. Áp lực bơm cuff55
3.3.4. Các can thiệp khi đặt ống GL55
3.3.5. Thời gian nội soi56
3.3.6. Đánh giá tai biến và biến chứng56
3.3.7. Đánh giá về sự hài lòng của bác sỹ nội soi57
Chương 4: BÀN LUẬN58
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu58
4.1.1. Đặc điểm về tuổi58
4.1.2. Đặc điểm về giới58
4.1.3. Đặc điểm về cân nặng59
4.1.4. Đặc điểm về tiền sử bệnh tật59
4.1.5. Đặc điểm lâm sàng lúc bệnh nhân vào viện60
4.2. Đánh giá khả năng kiểm soát đường thở của ống GL62
4.2.1. Các chỉ số về tuần hoàn62
4.2.2. Các chỉ số về hô hấp64
4.3. Đánh giá về kỹ thuật đặt ống GT68
4.3.1. Số lần đặt ống GT68
4.3.2. Thời gian đặt ống GT69
4.3.3. Áp lực cuff69
4.3.4. Các can thiệp khi đặt ống GT69
4.3.5. Thời gian nội soi70
4.3.6. Đánh giá tai biến và biến chứng71
4.3.7. Đánh giá mức độ hài lòng của bác sỹ nội soi72
KẾT LUẬN73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân chia mức độ mất máu6
Bảng 1.1.Các tác giả trên thế giới sử dụng các dụng cụ bảo vệ đường thở trong nội soi15
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi40
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới41
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo cân nặng42
Bảng 3.4. Tiền sử bệnh tật bệnh nhân42
Bảng 3.5. Điểm ý thức của bệnh nhân43
Bảng 3.6. Đặc điểm về nôn ra máu44
Bảng 3.7. Các dấu hiệu lâm sàng khác45
Bảng 3.8. Một số các xét nghiệm cận lâm sàng45
Bảng 3.9. Nhịp tim46
Bảng 3.10. Sự thay đổi nhịp tim ở các thời điểm46
Bảng 3.11. Giá trị huyết áp tâm thu47
Bảng 3.12. Sự thay đổi huyết áp tâm thu ở các thời điểm47
Bảng 3.13. Giá trị huyết áp tâm trương48
Bảng 3.14. Sự thay đổi huyết áp tâm trương ở các thời điểm48
Bảng 3.15. Giá trị huyết áp trung bình49
Bảng 3.16. Sự thay đổi giá trị trung bình của huyết áp trung bình49
Bảng 3.17. Giá trị SpO250
Bảng 3.18. Sự thay đổi giá trị SpO2 ở các thời điểm51
Bảng 3.19. Giá trị PaO2 và sự thay đổi tại các thời điểm51
Bảng 3.20. Giá trị CO2 và sự thay đổi ở các thời điểm52
Bảng 3.21. Giá trị EtCO252
Bảng 3.22. Giá trị của pH và sự thay dổi của các thời điểm53
Bảng 3.23. Giá trị của HCO3- và sự thay đổi ở các thời điểm53
Bảng 3.24. Phân bố các lần đặt GL54
Bảng 3.25. Phân bố bệnh nhân theo thời gian đặt GL54
Bảng 3.26. Phân bố bệnh nhân theo áp lực bơm cuff55
Bảng 3.27. Phân bố các can thiệp khi đặt ống GL55
Bảng 3.28. Thời gian nội soi và làm thủ thuật56
Bảng 3.29. Các tai biến, biến chứng56
Bảng 3.30. Sự hài lòng của bác sỹ nội soi57
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân loại bệnh nhân theo tuổi40
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới41
Biểu đồ 3.3. Tiền sử bệnh tật của bệnh nhân43
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm ý thức bệnh nhân44
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mask nội soi16
Hình 1.2: Mask thanh quản16
Hình 1.3: Ống nội khí quản17
Hình 1.4: Ống Gastrolaryngeal17
Hình 1.5: Phân loại Mallampati21
Hình 1.6: Phân loại Comark – Lehaen21
Hình 17: Giải phẫu đường hô hấp trên23
Hình 1.8: Cấu trúc của ống Gastro Laryngeal28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Daniel L.W, et al (2005), “Management of acute Bleeding in the upper gastrointestinal tract”, Am J Med, (28), 62 – 66.
2.James Y.W.L, et al (2000), “Management of upper gastrointestinalhemorrhage”. Journal oƒ Gastroenterology and Hepatology, (15), 8 – 12.
3. American society of gastrointestinal endoscopy (2012), “The role of endoscopy in the management of acute non variceal upper gastrointestinal bleeding”, Med J Mal, volume 75, 1132 – 1138.
4.Jonhn R Saltzman MD (2016) “Approach to acute upper gastostetinal bleeding in aduls” [online]. Avarlable at : http.uptodate.com
5. Ashraf A. Almashhrawi, Rubayat Rahman (2015), Prophylactic tracheal intubation for upper GI bleeding: A meta – analysis, World J matanal
6. Balderas V, Bhore R, Lara LF, et al. The hematocrit level in upper gastrointestinal hemorrhage: safety of endoscopy and outcomes. Am J Med 2011; 124:970.
7. lan M. Gralnek et al (2015), Diagnosis and management of nonvariceal upper gastrointestinal hemorrhage: European Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) Guidline, Endoscopy
8. Rudo SJ, Landsverk BK, Freeman ML(2003), Endotracheal intubation for airway protection during endoscopy for severe upper GI hemorrhage, Gastrointest Endosc.
9. L. A. Gaitini et al (2010) “Gastro – laryngeal tube for endoscopy retrograde cholangiopancreatography” Anaesthesia: 1114-1118
10. C. Fabbri, C. Luigiano, V. Cennamo et al (2012), The gastro-laryngeal tube for interventional endoscopic biliopancreatic procedures in anesthetized, Endoscopy
11. Hayrettin Daskayay, Harun Uysal, Taner Oiftci et al (2016), use of gastro-laryngeal tube endoscopic retrograde cholangiopancreatography cases under sedation/analgesia, Turkish Society of Gastroenterology
12. Ghosh S, et al (2002), “Management oƒ gastrointestinal haemorrahage”, Postgrad MedJ, (78), 4 – 14.
13. Robin Baradaria, et al (2004), “Early intensive resuscitation ofpatients withu upper gastrointestinal bleeding decreases mortality” American Journal of Gastroenterology, (22), 621 – 624.
14. British Society of Gastroenterology Endoscopy Committee (2002), “Non – Variceal upper gastrointestinal haemorrhage: guidelines”, Gut, Vol. 51(4),1-6.
15. Vũ Văn Đính, Nguyễn Thị Dụ (1998) “ Xuất huyết tiêu hóa”, Xử trí cấp cứu nội khoa,Nhà xuất bản y học,15 – 26.
16.Jacques V.D, et al (1999), “Diagnosis and treatment of nonvaricealbleeding of the upper gastrointestinal tract”, N Engl J Med, Vol 341(23), 1739 – 1748.
17. Chandra Prakash (2004), “Gastrointestinal Bleeding”, Washington Manual of Medical Therapeutics, 31st Edition, (16), 349 – 356.
18. Allal H.J.,Palmer K.R. (2001), “Upper gastrointestinal haemorrhage”, BMJ, (323), 1115 – 1117.
19. Dworken H.J (2003), “Upper gastrointestinal hemorrhage”,Oxƒord Textbook oƒ Critical Care, Vol. 4(2), 301 – 306.
20. Đặng Kim Oanh (2005), “Các phương pháp nội soi điều trị chảy máu tại ổ loét dày – tá tràng” , Nội soi tiêu hóa, Nhà xuất bản y học, 83-89.
21. La Văn Phương và cộng sự (1988), “Nội soi điều trị xuất huyết do loét dày tá tràng”,Tạp chí y học nội khoa, (2), 27 – 28.
22. Eink M.P.(2003), “Upper gastroenteral hemorrhage”, Saunder Manual oƒ Critical Care, (10), 463 – 465
23. Hoàng Gia Lợi (2005),Xuất huyết tiêu hóa”, Bệnh học nội khoa sau đại học tậpII, Học viện quân y, Tr. 42 – 52
24. A national clinical guideline (2008), Management of acute upper and lower gastrointestinal bleeding, Scottish intercollegiater guidelines network
25. Barkun AN, Bardou M, Kuipers EJ, et al. International consensus recommendations on the management of patients with nonvariceal upper gastrointestinal bleeding. Ann Intern Med 2010; 152:101.
26. Christopher J.G, et al (2000), “Gastrointestinal Bleeding in the Elderly Patient” American Journal of Gastroenterology, Vol. 95(3), 590 – 595.
27. Francisco C.S, et al (1999), “Selective outpatient management oƒ Gastroenterology”, Vol.94(5), 1242 – 1247.
28. Patric R.P, et at (2004), “Success and shortcoming of clinical carepathway in the management of acute nonvariceal upper gpper gastrointestinal bleeding”, American Journal oƒ Gastroenterology, (10), 425 – 431.
29. Grigoris I, et at (2005), “Systematic review and meta – analysis of proton pump inbihitor therapy inpeptic ulcer bleeding”, BMJ, (330), 561 – 568.
30. Holtmann G, Howden C.W. (2004), “Review article: management ofpeptic ulcer bleeding – the roles of proton pump inhibitors and Helicobacter pylori eradication”, Aliment Pharmacol Ther, Vol. 19(1), 66 – 70.
31. Mohammad S.K, et al ( 1997), “A comparison of omeprazole and placebo forbleeding peptic ulcer”, N Engl J Med, Vol. 336(15), 1054 – 1058.
32. Mohammed S.K, et at (2005), “Treatment with proton pump inhibition acute non – variceal upper gastrointestinal bleeding: A meta – analysis” Journal oƒ Gastroenterology and Hepatology, (20), 11 – 25.
33. Jame Y.W.L et al (1999), “Endoscopic retreatment compared withsurgery in phtients with recueeent bleeding after initial endoscopic control of bleeding ulcers”, N Engl J Med, Vol. 340 (10), 751 – 756.
34. Keyvani L, et al (2006), “Pre – endoscopic proton pump inhibitor therapyreduces recurrent adverse gastrointestinal outcomes in patients with acutenon – variceal upper gastrointestinal bleeding”, Aliment Pharmacol Ther, (24), 1247 – 1255.
35. Wysocki JD, Srivastav, Winstead NS (2012), “A nationwide analysis oj risk factors for mortality and time to endoscopy in upper gastrointestinal hemorrhage ” , Aliment Pharmacol Ther; 36-30
36. Alan Barkun, et al (2004). “The Cannadian registry on nonvariceal upper gastrointestinal bleeding and endoscopy: Endoscopic hemostasic and proton pump inhibition are associated withi improvel outcomes in a real – life setting”. American Journal oƒ Gastroenterology, (24), 1238 – 1246
37. Kaffes A.J, et al (2002), “Upper gastrointestinal endoscopic ultrasoundand its impact on patient management: 1990 – 2000” Internal Medicine Journal, (32), 372 – 378.
38. Jonathan Cohen (2012), “Overview of conscious sedation for gastrointestinal endoscopy”, UpToDate, version 14.2.
39. Riadh Bouali, et al (2002), “Evaluation of endoscope treatment of bleeding gastroduodenal ulcers: a 7 year experience”, N Engl J Med,
207 – 209.
40. Dennis M.J., Gustauo A.M., et at (2012), “Contact thermal devices alone and/or endoscopic hemoclips within or without epinephrine injection for ulcer hemostasis: Indications, techniques, and results”, UpToDate, version 14.2.
41. Haruhiro Inoue, Kenshi Yao (2004), “Current status of endoscopic treatment for upper gastrointestinal stricture: Chairperson’s review”, Digestive Endoscopy, (16). 2 – 4.
42. Tradafilopoulos G. (2005), “ Review article: the role of antisecretory therapy in theo management of non – variceal upper gastrointestinal bleeding”, Aliment Pharmacol Thef, 22(3), 53 – 58.
43. Courtney A.E, et al (2004), “Proposed risk stratification in upper gastrointestinal haemorrhage: Is hospitalization essential?”, Emerg MedJ, (21), 39 – 40.
44. Douglas A.C, et al (1998), “Early indicators of prognosis in upper gastrointestinal hemorrhage”, American Journal oƒ Gastroenterology, Vol. 93(3), 336 – 340.
45. Bekele Afessa, et al (2000), “Upper gasteointestinal bleeding in patients with hepatic cirrhosis: Clinical course and mortality prediction”, American Journal of Gastroenterology, Vol. 95(2), 484 – 489
46. Ibanex L, et al (2006), “Upper gastrointestinal vleeding associated withantiplateler drugs”, Aliment Pharmacol Ther, (23), 235 – 243.
47. Serrano P, et al (2002), “Risk of upper gastrointestinal bleeding in patients taking low – dose aspirin for the prevention of cardiovascular diseases”, Aliment Pharmacol Ther, (16), 1945 – 1953.
48. Winshall J.S, et al (2004), “Upper GI hemorrhage”, Tarascon Internal Medicin and Critical Care Pocketbook, (6), 65 – 66.
49. Annarita Torino, Daniela Di Martino, Pierluigi Fusco et al (2016), Hot topics in airway management during gastrointestinal endoscopy, J Gastrointest Dig Syst.
50. Critical Care Compendium (2015), Intubation in upper gastrointestinal haemorrhge. File in the Fastlane.
51. Critical Care Compendium (2015), Rapid sequency intubation.File in the Fastlane.
52. Mc Intyre JWR. (1987), “The difficult tracheal intubation”, Can J anaesthe, 34: 204
53. Miller R.D., MD, Stone DJ., Thomass JG. (1988), “Chapter 42: Arway management” , Anesthesia: 1406-1409.
54. Đỗ Xuân Hợp (1978), “Miệng, hầu, Thanh quản, khí quản, tuyến giáp, tuyến cận giáp”. Giải phẫu đầu mặt cổ.
55. Hoàng Văn Cúc (1992), “Giải phẫu đầu mặt cổ”, Bài giảng giải phẫu học, NXB y học, 538-460.
56. VBM, Gastro laryngeal tube G- LT , w.w.w.vbm.medical.de.
57. Đỗ Huy Đính (2004), Nghiên cứu áp dụng ống Combitute trong kiểm soát đường thở của bệnh nhân mổ cấp cứu, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II, Đại học y Hà Nội.
58. Lê Hùng Vương (2006) , Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nội soi của xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà nội.
59. Phạm Khánh Hồng (2015), Đánh giá kết quả thắt tĩnh mạch tâm vị thực quản ở bệnh nhân xơ gan tại khoa tiêu hóa bệnh viện Bạch Mai,Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà nội.
60. Koki Kawanishi, Jun Kato, Nobuo Toda et al (2016), “Risk factors aspiration pneumonia after endoscopic hemostasis”, Disgestive diseases and sciences, Volume 61, Issue 3, 835-840
61.Đào Văn Phan (2014), Đại cương về dược động học, Bài giảng gây mê hồi sức, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 1, 7 – 36
62. Phạm Thị Dung (2004), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, nội soi dạ dày- tá tràng ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao có liên quan với dùng thuốc và rượu, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học y Hà nội.
63. Stephen J. Rudolph et al (2003),” Endotracheal intubation for airway protection during endoscopy for severe upper GI hemorrhage”,Gastroenterology,Volume 57, Issue 1, 58-61
63. Svitlata Melnyk, Ivan Titov (2015),” First experience of using gastro-laryngeal intubation to provide ventilation in advanced endoscopic procedure”, The Phrma Innovation Journal , 4(9): 32-33
64. E. Cianciola, G. Monaco, C. De Martino (2009),”Tubo endotracheale vs maschera laryngeal in corso di trachealtomia percutanea con tecnica blue rhino”, Genaral anaesthesia, vol 75.
65.T Glenn M Eisen et al (2002), “Complications of upper GI endoscopy”, Gastrointestinal endoscopy, 55(7): 784-93
66. Rose, B.D. and T.W. Post (2001), Clinical physiology of acid-base and electrolyte disorders, 5th ed. New York: McGraw Hill Medical Publishing Division
67. Staudinger T et al. (1993), “ Emergency intubation with the combitube: comparison with the endotracheal airway”, Ann Emerg Med, 22: 1573-1575
68. Faga E, De Cento M, Giordanino C et al (2012),” Safety of profopol in cirrhotic undergoing colonoscopy and endoscopic retrograde cholangiography: results of a prospective cotrolled study”, Eur J Gastroenterol Hepatol
69. Bamji N, Cohen LB (2010), “Endoscopic sedation of patient with chronic liver disease”, Clin Liver Dis, 14(2): 185-94