Nghiên cứu tác dụng tăng lưu lượng máu não của bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang trên thực nghiệm
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu tác dụng tăng lưu lượng máu não của bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang trên thực nghiệm.Lưu lượng máu não (LLMN) là yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến chức năng não bộ và là một yếu tố quan trọng của sức khỏe mạch máu não [1],[2]. Bất kì nguyên nhân nào gây suy giảm lưu lượng máu não cũng dẫn tới những tình trạng bệnh lý khác nhau cho não bộ. Các triệu chứng của thiếu máu não mạn tính gây ra có nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau như: đau đầu, suy giảm trí nhớ, rối loạn về giấc ngủ, chóng mặt,…[1]. Bệnh phổ biến ở người cao tuổi, nếu không điều trị kịp thời dễ gây ra những hậu quả như: tai biến mạch máu não, suy giảm trí nhớ,… ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của người bệnh [1], [3].
Hậu quả của suy giảm lưu lượng máu não phải kể đến thiếu máu não mạn tính và hội chứng sa sút trí tuệ. Thiếu máu não mạn tính có thể gây tai biến mạch máu não, sa sút trí tuệ – một trong những trạng thái bệnh lý đáng sợ nhất của tuổi già, bệnh gây suy giảm trí nhớ và nhiều lĩnh vực nhận thức khác, là nguyên nhân chủ yếu gây ra tàn tật và tử vong ở người cao tuổi [3], ngày càng có nhiều nghiên cứu cho thấy mối liên quan giữa suy giảm lưu lượng máu não và cơ chế bệnh sinh của sa sút trí tuệ, người ta thấy rằng lưu lượng máu não giảm ở những bệnh nhân mắc sa sút trí tuệ giai đoạn đầu và ngược lại ở những người có lưu lượng máu não cao hơn thì ít có khả năng mắc chứng mất trí nhớ hơn [4], các thay đổi về mạch máu nhỏ tại não có thể xuất hiện nhiều năm trước khi các biểu hiện lâm sàng của suy giảm nhận thức trở nên rõ rệt [5].
Thuốc y học hiện đại có tác dụng tăng lưu lượng máu não và điều trị sa sút trí tuệ hiện nay có nhiều loại tác động theo các cơ chế khác nhau, song dùng thuốc kéo dài có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa [6]. Bên cạnh đó việc sử dụng dược liệu có nguồn gốc từ y học cổ truyền có tác dụng tăng lưu lượng máu não và khả năng học tập, ghi nhớ đã được áp dụng từ ngàn đời nay. Xuyên khung cải thiện đột quỵ do thiếu máu cục bộ bằng cách tăng cường lưu thông máu não [7], theo nghiên cứu của Lin Z và công sự năm 2012, các vị thuốc như bạch phục linh, viễn chí, cam thảo bắc, đương quy, sinh địa hoàng là những dược liệu được sử dụng nhiều nhất trong 236 bài thuốc thu thập từ 29 dược điển cổ đại nổi tiếng trong 10 thế kỉ qua trong việc can thiệp cải thiện trí nhớ [8]. Điều đó cho thấy dược liệu có nguồn gốc từ y học cổ truyền là nguồn dược liệu quí, nguồn tài nguyên vô cùng phong phú để ứng dụng làm thuốc tăng lưu lượng máu não và cải thiện suy giảm trí nhớ. Bài thuốc bổ dương hoàn ngũ thang là bài thuốc y học cổ truyền có tác dụng bổ khí, hoạt huyết, thông lạc, đã được ứng dụng trong điều trị bệnh lí mạch máu não như tai biến mạch máu não sau giai đoạn cấp [9], bài thuốc đã được chứng minh có tác dụng làm tăng tuần hoàn máu não, bảo vệ tế bào nơron qua nhiều cơ chế, thúc đẩy quá trình phục hồi chức năng thần kinh [10]. Bài thuốc được gia thêm các vị kê huyết đằng, nữ trinh tử, hạn liên thảo, đan sâm mục đích gia tăng tác dụng bổ huyết, hoạt huyết. Trong nghiên cứu này bài thuốc nghiên cứu được sử dụng dưới dạng cao lỏng. Hiện chưa có nghiên cứu nào đánh giá tác dụng tăng lưu lượng máu não và tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị nêu trên.Từ thực tế đó, để làm rõ hơn tác dụng của bài thuốc chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu tác dụng tăng lưu lượng máu não của bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng tăng lưu lượng máu não của cao lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ trên mô hình mê cung nước (Morris water maze) và trên mô hình mê lộ nhiều chữ T (Multiple T maze) của cao lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên động vật thực nghiệm
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………….iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………… vi
DANH MỤC BẢNG………………………………………………………………………….. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH………………………………………………………………….viii
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Tổng quan lưu lượng máu não theo y học hiện đại ………………………….. 3
1.1.1. Lưu lượng máu não và các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng máu
não ………………………………………………………………………………………….. 3
1.1.2. Các phương pháp đo lưu lượng máu não ………………………………… 5
1.1.3. Thiếu máu não mạn tính……………………………………………………….. 6
1.1.4. Lưu lượng máu não và bệnh sinh hội chứng sa sút trí tuệ …………. 8
1.2. Suy giảm lưu lượng máu não theo y học cổ truyền ………………………….. 9
1.2.1. Bệnh danh …………………………………………………………………………….. 9
1.2.2. Bệnh nguyên, bệnh cơ…………………………………………………………… 10
1.2.3. Thể bệnh lâm sàng, điều trị……………………………………………………. 11
1.3. Tình hình nghiên cứu thuốc y học cổ truyền có tác dụng tăng lưu lượng
máu não. …………………………………………………………………………………………. 14
1.3.1. Một số nghiên cứu trên thế giới:…………………………………………….. 14
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam…………………………………………………… 15
1.4.Tình hình nghiên cứu thuốc y học cổ truyền có tác dụng cải thiện khả
năng học tập, ghi nhớ……………………………………………………………………….. 16
1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới……………………………………………… 16
1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam…………………………………………………… 17
1.5. Tổng quan về cao lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị………………… 18
1.5.1. Thành phần cao lỏng…………………………………………………………….. 18
1.5.2. Phân tích phối ngũ các vị thuốc trong cao lỏng ……………………….. 20iv
1.5.3. Các nghiên cứu về bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang và các
nghiên cứu về các vị thuốc trong cao lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia
vị……………………… ………………………………………………………………………… 21
1.6. Mô hình gây giảm lưu lượng máu não………………………………………….. 24
1.7. Một số mô hình đánh giá tác dụng trên khả năng học tập , ghi nhớ trên
động vật thực nghiệm……………………………………………………………………….. 25
CHƯƠNG 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………….. 29
2.1. Chất liệu nghiên cứu ………………………………………………………………….. 29
2.1.1. Cao lỏng nghiên cứu…………………………………………………………….. 29
2.1.2. Hóa chất dùng trong nghiên cứu…………………………………………….. 30
2.1.3. Dụng cụ và trang thiết bị nghiên cứu………………………………………. 30
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 32
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:……………………………………………….. 33
2.4. Phương pháp nghiên cứu: …………………………………………………………… 33
2.4.1. Phẫu thuật gây giảm lưu lượng máu não trên chuột nhắt trắng…… 33
2.4.2. Phân lô chuột nghiên cứu………………………………………………………. 34
2.4.3. Đánh giá tác dụng tăng lưu lượng máu não……………………………… 35
2.4.4. Đánh giá tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao lỏng
Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên mô hình mê lộ nhiều chữ T……………
……………………………………………………………………………………………………. 36
2.4.5. Đánh giá tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao lỏng
Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên mô hình mê cung nước Morris ……… 36
2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu………………………………………… 38
2.6. Sai số và cách khống chế sai số. ………………………………………………….. 38
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………… 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………….. 40
3.1. Kết quả đánh giá tác dụng tăng lưu lượng máu não của cao lỏng Bổ
dương hoàn ngũ thang gia vị……………………………………………………………… 40v
3.2. Kết quả đánh giá tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao
lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên mô hình mê lộ nhiều chữ T………….. 43
3.2.1. Kết quả đánh giá khả năng học tập trong giai đoạn huấn luyện….. 43
3.2.2. Kết quả đánh giá trí nhớ ngắn hạn………………………………………….. 46
3.2.3. Kết quả đánh giá trí nhớ dài hạn…………………………………………….. 47
3.3. Kết quả đánh giá tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao
lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị trên mô hình mê cung nước Morris
(MWM) ………………………………………………………………………………………….. 47
3.3.1. Kết quả đánh giá khả năng học tập trong giai đoạn huấn luyện….. 48
3.3.2. Kết quả bài tập đánh giá khả năng ghi nhớ ……………………………… 50
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………… 51
4.1. Bàn luận về tác dụng tăng lưu lượng máu não của cao lỏng Bổ dương
hoàn ngũ thang gia vị……………………………………………………………………….. 51
4.1.1. Bàn luận về mô hình gây giảm lưu lượng máu não trên chuột …… 51
4.1.2. Bàn luận về tác dụng tăng lưu lượng máu não của cao lỏng Bổ
dương hoàn ngũ thang gia vị ………………………………………………………….. 54
4.2. Bàn luận về tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao lỏng
Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị………………………………………………………… 61
4.2.1. Bàn luận về mô hình mê lộ nhiều chữ T………………………………….. 61
4.2.2. Bàn luận về mô hình mê cung nước Morris …………………………….. 66
4.2.3. Bàn luận về tác dụng cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ của cao
lỏng Bổ dương hoàn ngũ thang gia vị………………………………………………. 70
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 75
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Lưu lượng máu não của chuột tại các thời điểm trước uống thuốc…. 40
Bảng 3.2. Lưu lượng máu não của chuột tại thời điểm sau uống thuốc 7 ngày
(ngày 14 sau phẫu thuật). …………………………………………………………………….. 41
Bảng 3.3. Lưu lượng máu não của chuột tại thời điểm sau uống thuốc 21 ngày
(ngày 28 sau phẫu thuật). …………………………………………………………………….. 42
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến thời gian chuột tìm tới được
khoang đích (s) của mê lộ nhiều chữ T. (Mean ± SD, n = 10 ở mỗi lô)……… 43
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến chiều dài quãng đường chuột đi để
tới được khoang đích của mê lộ nhiều chữ T. (Mean ± SD, n = 10 ở mỗi lô) 44
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến số lần quyết định sai…………………. 45
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến các chỉ số đánh giá trí nhớ ngắn
hạn (N5) trên mô hình Multiple T maze (Mean ± SD, n = 10 ở mỗi lô)……….. 46
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến các chỉ số đánh giá trí nhớ dài hạn
(N8) trên mô hình Multiple T maze (Mean ± SD, n = 10 ở mỗi lô) …………….. 47
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến thời gian chuột tìm thấy chân đế
(s)(Mean ± SD, n = 10 ở mỗi lô) …………………………………………………………….. 48
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến chiều dài quãng đường chuột tìm
thấy chân đế – bến đỗ. …………………………………………………………………………. 49
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của BDHNTGV đến phần trăm thời gian trong 1 phút
chuột trải qua trong ¼ bể trước đó đặt chân đế (%)…………………………………. 5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com