Nghiên cứu thực trạng mất răng ở người cao tuổi tại Hà Nội năm 2015 và đánh giá kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic

Nghiên cứu thực trạng mất răng ở người cao tuổi tại Hà Nội năm 2015 và đánh giá kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic

Đề cương luận văn chuyên khoa II Nghiên cứu thực trạng mất răng ở người cao tuổi tại Hà Nội năm 2015 và đánh giá kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic.Các bệnh về răng miệng nói chung và mất răng nói riêng, đang là vấn đề quan tâm lớn trên thế giới cũng như ở nước ta do tính phổ biến và những hệ lụi của nó. Theo kết quả điều tra của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm 1999, tỷ lệ mất răng ở lứa tuổi 65-74 dao động từ 12,8 – 69,6%; số răng mất trung bình từ 3,8 – 15,1 răng [1]. Ở Việt Nam, theo kết quả điều tra của Nguyễn Văn Bài năm 1994 ở miền Bắc, tỷ lệ mất răng nói chung là 42,1% và nhu cầu phục hình răng là 59,79%, đặc biệt ở nhóm tuổi trên 65 có tỷ lệ mất răng rất cao là 95,21%; nhu cầu phục hình là 90,43% [2].
Một điều tra khác năm 2007 tại Hà Nội, tỷ lệ mất răng nói chung là 35,3%; nhu cầu phục hình 33,4%. Mất răng để lại những hậu quả nặng nề, không chỉ tại chỗ mà còn ảnh hưởng đến toàn thân, làm giảm tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân. Chính vì vậy, năm 1986, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã xếp bệnh răng miệng là mối quan tâm thứ 3 đối với sức khỏe loài người sau ung thư và các bệnh về tim mạch. Theo quy luật của thời gian, với người già thì tuổi càng cao sức khỏe càng giảm, bệnh tật càng nhiều, đặc biệt là những bệnh tật về răng miệng. Trong đó mất răng và hậu quả của nó tỷ lệ thuận với tuổi tác. 


Giảm tỷ lệ mất răng và điều trị phục hình răng một cách hiệu quả là đã giải quyết một vấn đề rất căn bản để duy trì sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống cho con người nhất là NCT. Do những thành tựu phát triển kinh tế và dịch vụ xã hội, tuổi thọ trung bình tăng, mức sinh giảm dẫn đến dân số già tăng lên nhanh chóng trên toàn thế giới. Xu hướng già hoá dân số kéo theo vấn đề chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho một số lượng đông đảo NCT đang là một thách thức lớn đối với toàn nhân loại trong thế kỷ 21. Tương lai của mỗi quốc gia và toàn nhân loại đang gắn liền với sức khoẻ của những NCT. 
Việt Nam là một nước đang phát triển, mặc dù hiện tại cấu trúc dân số vẫn thuộc loại trẻ, song số người cao tuổi đang có xu hướng tăng nhanh. Tỷ lệ NCT năm 1989 là 7,2%, năm  2003 tăng thêm 1,45% và đến năm 2009 theo thống kê của Trung ương Hội người cao tuổi Việt Nam, người cao tuổi ở nước ta là 8,2 triệu người(chiếm 9,5% dân số). Vấn đề chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi không phải là mới, chính sách đã khá cụ thể, song dường như việc triển khai chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Hà Nội là Thủ đô của cả nước, với dân số gần 9 triệu người, trong tương lai gần sẽ có hàng triệu NCT sinh sống trên địa bàn. Chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần cho NCT, trong đó chăm sóc sức khỏe là vấn đề cốt lõi, đang là trách nhiệm, là mối quan tâm hàng đầu của Đảng bộ và Chính quyền Thành phố. Mặc dù trình độ dân trí khá cao, điều kiện kinh tế và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế khá thuận tiện, song vấn đề chăm sóc sức khỏe, đặc biệt chăm sóc sức khỏe răng miệng cho NCT ở Thủ đô còn nhiều hạn chế. Việc cập nhật thông tin còn chưa thường xuyên, bức tranh chung về bệnh răng miệng và nhu cầu điều trị còn phiến diện và chưa rõ ràng, còn thiếu các giải pháp điều trị phù hợp cho từng nhóm đối tượng. 
Với những lý do trên, để góp phần cung cấp thông tin và giải pháp giải quyết vấn đề răng miệng cho NCT ở Thủ đô nói riêng và cả nước nói chung, trên cở sở đề tài cấp bộ về thực trạng bệnh răng miệng người cao tuổi trên 8 tỉnh và thành phố tại Việt Nam, trong đó có Hà Nội do Viện Răng – Hàm – Mặt tiến hành từ năm 2015, tác giả thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng mất răng ở người cao tuổi tại Hà Nội năm 2015 và đánh giá kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic”, với các mục tiêu sau:
1.     Mô tả thực trạng mất răng và nhu cầu phục hình ở người cao tuổi tại Hà Nội năm 2015
2.     Đánh giá kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic trên người cao tuổi.

MỤC LỤC
Trang bìa 
Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
    Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1 Đại cương về người cao tuổi.    3
1.1.1 Khái niệm người cao tuổi.    3
1.1.2 Một số đặc điểm cơ bản người cao tuổi    5
1.2 Mất răng ở người cao tuổi    6
1.2.1 Đặc điểm sinh lý, bệnh lý răng miệng người cao tuổi    6
1.2.2 Phân loại, nguyên nhân, hâu quả mất răng.    10
1.2.3 Tình hình mất răng ở người cao tuổi và nhu cầu phục hình    15
1.3 Các phương pháp phục hình mất răng từng phần ở người cao tuổi.    19
1.3.1 Hàm tháo lắp bằng nhựa thường     19
1.3.2 Phục hình bằng nhựa dẻo    21
1.3.3 Hàm khung    21
1.3.4 Cầu răng    22
1.3.5 Cấy ghép răng    24
1.4  Các yếu tố ảnh hưởng tới việc làm phục hình răng tháo lắp    25
1.4.1 Hình thái giải phẫu hàm trên    25
1.4.2 Hình thái giải phẫu hàm dưới    26
1.4.3 Lưỡi và yếu tố thần kinh, cơ    27
1.4.4 Nước bọt và tình trạng niêm mạc miệng    27
1.4.5 Dây chằng, phanh môi, phanh lưỡi    28
1.5  Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định và vững chắc của hàm giả    28
1.5.1 Yếu tố giúp hàm giả ổn định theo chiều đứng dọc     28
1.5.2 Yếu tố hàm giả ổn định theo chiều ngang    28
1.5.3 Yếu tố hàm giả ổn định theo chiều trước – sau    29
1.5.4 Khớp cắn thăng bằng:    29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    34
2.1 Đối tượng nghiên cứu    34
2.1.1 Đối tượng    34
2.1.2 Thời gian, địa điểm  nghiên cứu    34
2.2 Phương pháp nghiên cứu:    34
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang    34
2.2.2 Thiết kế nghiên cứu can thiệp lâm sàng    37
2.2.3 Các biến số nghiên cứu và chỉ số nghiên cứu    47
2.2.4 Công cụ thu thập thông tin    48
2.2.5 Phương pháp thu thập thông tin    48
2.2.6 Xử lý số liệu    48
2.2.7 Hạn chế sai số trong nghiên cứu    48
2.2.8 Đạo đức nghiên cứu    49
2.2.9 Thời gian nghiên cứu    49
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    50
3.1 Thực trạng mất răng trên đối tượng nghiên cứu mô tả cắt ngang tại hà nội năm 2015    50
3.1.1 Tình trạng mất răng của đối tượng nghiên cứu tại thời điểm điều tra.    50
3.1.2 Nguyên nhân mất răng của đối tượng nghiên cứu    54
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mất răng của đối tượng nghiên cứu    54
3.1.4 Nhu cầu phục hình răng    56
3.2 Kết quả phục hình tháo lắp từng phần bằng hàm giả nhựa acrylic    59
3.2.1 Một số đặc trưng và đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu    59
3.2.2 Kết quả ngay sau khi tháo lắp hàm trên bệnh nhân    61
3.2.3 Kết quả sau 01 tháng sử dụng hàm giả    62
3.2.4 Kết quả sau 03 tháng sử dụng hàm giả    64
Chương 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN    66
4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    66
4.2 Tỷ lệ mất răng ở người cao tuổi    66
4.3 Nhu cầu điều trị    66
4.4 Qui trình phục hình    66
4.5 Kết quả phục hình tháo lắp từng phần nhựa Acrylic.    66
DỰ KIẾN KẾT LUẬN    67
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ    68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ dân số người cao tuổi Việt Nam    5
Bảng 1.2. Tình hình sâu, mất, trám và chỉ số SMT qua một số nghiên cứu tại Việt nam    10
Bảng 3.1. Một số thông tin cơ bản về đối tượng điều tra    50
Bảng 3.2. Phân bố tình trạng hiện mất răng theo nhóm tuổi    51
Bảng 3.3. Phân bố tình trạng mất răng theo giới tính    52
Bảng 3.4. Số răng trung bình bị mất phân theo nhóm tuổi    52
Bảng 3.5. Số răng trung bình bị mất phân theo giới tính    52
Bảng 3.6. Số răng trung bình bị mất phân theo nhóm tuổi và giới tính    53
Bảng  3.7. Số răng trung bình bị mất chia theo loại răng và hàm răng    53
Bảng 3.8. Phân bố đối tượng mất răng theo thói quen hút thuốc lá    54
Bảng 3.9. Phân bố đối tượng mất răng theo bệnh tiểu đường    55
Bảng 3.10. Phân bố đối tượng mất răng theo số lần chải răng    55
Bảng 3.11. Phân bố đối tượng mất răng theo sâu răng    55
Bảng 3.12. Phân bố đối tượng mất răng theo chảy máu lợi    56
Bảng 3.13. Nhu cầu phục hình chia theo đặc trưng đối tượng nghiên cứu    57
Bảng 3.14. Nhu cầu phục hình răng theo hàm và theo kiểu phục hình    58
Bảng 3.15. Nhu cầu phục hình răng theo kiểu phục hình và đặc điểm mất răng    58
Bảng 3.16. Lý do phục hình răng  chia theo đặc trưng cá nhân    59
Bảng 3.17. Một số thông tin cá nhân đối tượng nghiên cứu    59
Bảng 3.18. Đặc điểm lâm sàng  phanh môi, phanh má hàm trên    60
Bảng 3.19. Phanh môi, dây chằng, phanh lưỡi hàm dưới    60
Bảng 3.20. Đặc điểm niêm mạc sống hàm    60
Bảng 3.21. Sự bám dính của hàm giả khi nhấc khỏi sống hàm    61
Bảng 3.22. Sự bám dính của hàm giả khi phát âm    61
Bảng 3.23. Hàm giả dưới khi lưỡi hoạt động    61
Bảng 3.24. Mức độ hài lòng của bệnh nhân    62
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của HG đến niêm mạc sống hàm    62
Bảng 3.26. Khả năng nhai của bệnh nhân bằng hàm giả    63
Bảng 3.27. Khả năng phát âm của bệnh nhân bằng hàm giả    63
Bảng 3.28. Mức độ hài lòng của bệnh nhân    63
Bảng 3.29. Đánh giá chung sau 01 tháng    64
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của HG đến niêm mạc sống hàm    64
Bảng 3.31. Khả năng nhai của bệnh nhân bằng hàm giả    64
Bảng 3.32. Khả năng phát âm của bệnh nhân bằng hàm giả    65
Bảng 3.33. Mức độ hài lòng của bệnh nhân    65
Bảng 3.34. Đánh giá chung sau 03 tháng    65

 
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Răng mòn, sứt mẻ ở rìa cắn, tụt lợi, tiêu xương    7
Hình 1.2. Tiêu cổ chân răng, mất răng    8
Hình 1.3. Hình ảnh sâu nhiều răng, rạn vỡ men răng    9
Hình 1.4. Các loại mất răng theo Kennedy – Applegate     13
Hình 1.5. Hậu quả của mất răng    14
Hình 3.1. Tình trạng hiện mất răng của đối tượng nghiên cứu    51
Hình 3.2. Nguyên nhân mất răng    54
Hình 3.3. Nhu cầu phục hình răng theo nhóm tuổi    56
Hình 3.4. Nhu cầu phục hình răng theo đặc điểm mất răng    57

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment