Nghiên cứu thực trạng và giải pháp can thiệp bỏ điều trị methadone ở bệnh nhân nghiện các chất dạng thuốc phiện tại Hải Phòng, 2014 – 2016

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp can thiệp bỏ điều trị methadone ở bệnh nhân nghiện các chất dạng thuốc phiện tại Hải Phòng, 2014 – 2016

Luận ánNghiên cứu thực trạng và giải pháp can thiệp bỏ điều trị methadone ở bệnh nhân nghiện các chất dạng thuốc phiện tại Hải Phòng, 2014 – 2016.Các chất dạng thuốc phiện (CDTP) đứng đầu danh sách các chất gây ra các vấn đề về gánh nặng bệnh tật và liên quan đến tử vong [151]. Điều này là do mối quan hệ giữa sử dụng ma túy với sức khỏe tâm thần [117], tiêm chích ma túy, HIV/AIDS [61, 154], viêm gan [98, 141] và tử vong do quá liều [43, 69, 163].
Trƣớc đây, Việt Nam có các hình thức cai nghiện tại cộng đồng, gia đình và các trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội với biện pháp bắt buộc và tự nguyện. Tuy nhiên, tỷ lệ tái nghiện cao (>90%) sau hết thời gian cai nghiện khoảng 2 năm [31]. Năm 2008, Việt Nam thí điểm chƣơng trình điều trị nghiện các CDTP bằng methadone tại Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh [32]. Chƣơng trình thí điểm cho thấy điều trị methadone rất hiệu quả trong việc kiểm soát nghiện heroin và đƣợc chấp thuận để mở rộng dịch vụ ra các tỉnh, thành khác trong cả nƣớc [32]. Năm 2013, chính phủ Việt nam phê duyệt đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 [26]. Đến 3/2017 cả nƣớc có 280 cơ sở methadone tại 63 tỉnh, thành phố, điều trị cho 51.318 ngƣời bệnh [10].
Lợi ích của điều trị methadone: giảm sử dụng ma túy bất hợp pháp; giảm lây nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C; giảm tử vong do tiêm chích quá liều; cải thiện chất lƣợng cuộc sống (CLCS) của ngƣời nghiện; cải thiện mối quan hệ của ngƣời nghiện với gia đình và cộng đồng; giảm các hành vi phạm tội [78] và tiết kiệm chi phí cho các vấn đề khác phát sinh nhƣ vấn đề pháp luật, y tế … [3]. Để đạt đƣợc thành công này đòi hỏi bệnh nhân cần tuân thủ điều trị theo quy định của chƣơng trình điều trị [5, 6].
Methadone là một CDTP tổng hợp, có tác dụng dƣợc lý tƣơng tự các CDTP khác (đồng vận) nhƣ heroin [6]. Do vậy, khi bệnh nhân nghiện các- 2 – CDTP đƣợc điều trị bằng methadone ở liều thỏa đáng, bệnh nhân sẽ không còn có nhu cầu sử dụng heroin. Ngƣợc lại, tuân thủ kém hay liều methadone không thỏa đáng có thể làm tăng đáng kể nguy cơ sử dụng ma túy bất hợp pháp và dẫn đến thất bại điều trị [76]. Bệnh nhân đến cơ sở uống thuốc hàng ngày là tiêu chí quan trọng để đánh giá tuân thủ điều trị [5, 6]. Tuân thủ kém có thể làm tăng đáng kể nguy cơ tái nghiện và dự đoán thất bại điều trị [76].
Tuy nhiên, tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị thấp [80, 125, 140, 166], giảm dần theo thời gian tham gia điều trị [1, 76, 87, 125, 159] và phụ thuộc nhiều vào các hoạt động hỗ trợ bệnh nhân trong quá trình điều trị từ phía cơ sở điều trị, gia đình, bạn bè, ngƣời cùng uống methadone và xã hội [5, 6].
Mô hình điều trị methadone hiện nay đã có trên cả nƣớc [10] và ngày càng đƣợc mở rộng [26], do vậy nghiên cứu thực trạng tuân thủ điều trị, nhấtlà bỏ điều trị ở bệnh nhân điều trị methadone ổn định cũng nhƣ tìm các yếu tố liên quan đến bỏ điều trị là vấn đề cần thiết để từ đó xây dựng các biện pháp can thiệp nhằm tăng cƣờng tuân thủ điều trị và hiệu quả của chƣơng trình.
Vấn đề đặt ra là thực trạng bỏ điều trị methadone của bệnh nhân tại Hải phòng hiện nay nhƣ thế nào? Yếu tố nào liên quan đến tình trạng bỏ điều trị methadone tại Hải phòng? Giải pháp can thiệp giáo dục sức khỏe dựa vào cộng đồng tại Hải Phòng có hiệu quả nhƣ thế nào? Để trả lời những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp can thiệp bỏ điều trị methadone ở bệnh nhân nghiện các chất dạng thuốc phiện tại Hải Phòng, 2014 – 2016” với mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng bỏ điều trị
methadone tại Hải Phòng năm 2014-2015
2. Đánh giá hiệu quả truyền thông giáo dục sức khỏe dựa vào cộng đồng tại cơ sở điều trị methadone

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………………………..i
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………iii
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………..iv
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………………….vi
DANH MỤC HÌNH ……………………………………………………………………………… x
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN……………………………………………………………………. 3
1.1. Thực trạng sử dụng ma túy trên thế giới và Việt nam. ………………………………………. 3
1.2. Tác động đến sức khỏe, gia đình và xã hội………………………………………………………. 6
1.3. Yếu tố liên quan đến nghiện các ma túy………………………………………………………… 12
1.4. Điều trị nghiện ma túy ………………………………………………………………………………… 17
1.5. Điều trị nghiện các CDTP bằng methdone. ……………………………………………………. 23
1.6. Một số nghiên cứu về tuân thủ điều trị methadone………………………………………….. 28
1.7. Một số can thiệp tăng cƣờng tuân thủ điều trị methadone………………………………… 30
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………. 35
2.1. Đối tƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cứu …………………………………………………. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………….. 36
2.3. Thu thập thông tin………………………………………………………………………………………. 49
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu …………………………………………………………………………… 52
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………………………… 53
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 55
3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị methadone tại Hải Phòng… 55
3.1.1. Tỷ lệ bỏ điều trị ở bệnh nhân điều trị methadone trong 3 năm…………………….. 55
3.1.2. Một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị methadone ……………………………………. 58
3.2. Hiệu quả can thiệp tăng cƣờng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân………………………… 81
3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………. 81
3.2.2. Hỗ trợ của đồng đẳng viên……………………………………………………………………… 83
3.2.3. Hỗ trợ của cán bộ y tế ……………………………………………………………………………. 85
3.2.4. Tăng cường tuân thủ điều trị methadone. …………………………………………………. 88
3.2.5. Cải thiện chất lượng cuộc sống……………………………………………………………….. 93v
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 95
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị methadone tại Hải phòng. .. 95
4.1.1. Tỷ lệ bỏ điều trị ở bệnh nhân điều trị methadone trong 3 năm…………………….. 95
4.1.2. Một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị methadone ……………………………………. 99
4.2. Hiệu quả can thiệp tăng cƣờng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân………………………. 116
4.2.1. Hỗ trợ của đồng đẳng viên và cán bộ y tế……………………………………………….. 117
4.2.2. Tuân thủ điều trị và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ………………………… 120
4.3. Điểm mới và hạn chế của nghiên cứu………………………………………………………….. 128
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 130
1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị methadone tại Hải phòng …. 130
1.1. Tỷ lệ bỏ điều trị ở bệnh nhân điều trị methadone trong 3 năm……………………… 130
1.2. Một số yếu tố liên quan đến bỏ điều trị Methadone…………………………………….. 130
2. Hiệu quả can thiệp tăng cƣờng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân…………………………. 131
2.1. Tăng cường tuân thủ điều trị……………………………………………………………………. 131
2.2. Cải thiện chất lượng cuộc sống………………………………………………………………… 131
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Đồng thuận tham gia nghiên cứu bệnh chứng
Phụ lục 02: Phiếu phỏng vấn nghiên cứu bệnh chứng
Phụ lục 03: Đồng thuận tham gia nghiên cứu can thiệp
Phụ lục 04: Phiếu phỏng vấn bệnh nhân trƣớc và sau nghiên cứu can thiệp
Phụ lục 05: Mẫu thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án
Phụ lục 06: Các bài giảng cập nhật kiến thức
Phụ lục 07: Tờ rơi truyền thông
Phụ lục 08: Xác nhận của các cơ sở thu thập số liệu
Phụ lục 09: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
Phụ lục 10: Một số hình ảnh triển khai nghiên cứuvi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ƣớc tính sử dụng các loại ma túy trên toàn cầu, năm 2013 ………… 4
Bảng 1.2: Ƣớc tính số lƣợng và tỷ lệ ngƣời TCMT trong dân số chung ở độ
tuổi 15-64 ……………………………………………………………………………………………. 6
Bảng 1.3: Ƣớc tính số lƣợng và tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm TCMT, 2013 … 7
Bảng 1.4: Các yếu tố liên quan đến nghiện ma túy …………………………………. 16
Bảng 3.1:Tỷ lệ bỏ điều trị methadone trong ba năm tại Hải Phòng ………….. 56
Bảng 3.2: Ng. nhân bỏ điều trị methadone, số liệu theo hồ sơ phòng khám .. 57
Bảng 3.3: Đặc điểm dân số học của ĐTNC …………………………………………… 58
Bảng 3.4: Đặc điểm gia đình của ĐTNC ………………………………………………. 59
Bảng 3.5: Đặc điểm nghề nghiệp của ĐTNC………………………………………….. 60
Bảng 3.6: Tiền sử phạm pháp của ĐTNC………………………………………………. 60
Bảng 3.7: Tiền sử sử dụng ma túy trƣớc điều trị methadone của ĐTNC ……. 61
Bảng 3.8: Tiền sử đã từng cai nghiện ma túy của ĐTNC…………………………. 62
Bảng 3.9: Phân bố triệu chứng tâm thần của ĐTNC ……………………………….. 63
Bảng 3.10: Phân bố liều methadone đang điều trị của ĐTNC…………………… 64
Bảng 3.11: Phân bố tỷ lệ sử dụng ma túy trong tháng qua của ĐTNC……….. 65
Bảng 3.12: Phân bố sử dụng rƣợu và có bạn sử dụng ma túy của ĐTNC …… 66
Bảng 3.13: Phân bố mắc các bệnh mạn tính của ĐTNC…………………………… 66
Bảng 3.14. Điểm chất lƣợng cuộc sống của ĐTNC theo WHOQOL-BREF . 67
Bảng 3.15. Đánh giá chung về điểm CLCS của ĐTNC theo WHOQOL-BREF
…………………………………………………………………………………………………………. 68
Bảng 3.16: Tỷ lệ ĐTNC có vấn đề về SLCS theo EQ – 5D3L …………………. 69
Bảng 3.17: Số ngày bỏ trị trung bình của ĐTNC trong 3 tháng qua ………….. 70
Bảng 3.18: Phân bố mức độ bỏ điều trị ở nhóm bệnh nhân bỏ điều trị …….. 70
Bảng 3.19: Nguyên nhân bỏ điều trị methadone……………………………………… 71
Bảng 3.20: Liên quan giữa giới tính với tình trạng bỏ điều trị ………………….. 72vii
Bảng 3.21: Liên quan giữa nhóm tuổi với tình trạng bỏ điều trị ……………….. 72
Bảng 3.22: Liên quan giữa trình độ học vấn với tình trạng bỏ điều trị……….. 73
Bảng 3.23: Liên quan giữa nghề nghiệp với tình trạng bỏ điều trị …………….. 73
Bảng 3.24: Liên quan giữa tình trạng có con với tình trạng bỏ điều trị………. 74
Bảng 3.25: Liên quan giữa nhỡ uống thuốc 3 tháng qua với tình trạng bỏ điều
trị ……………………………………………………………………………………………………… 74
Bảng 3.26: Liên quan giữa liều methadone hiện tại với tình trạng bỏ điều trị75
Bảng 3.27: Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến cơ sở uống thuốc với tình
trạng bỏ điều trị ………………………………………………………………………………….. 75
Bảng 3.28: Liên quan giữa sử dụng heroin trong điều trị methadone với tình
trạng bỏ điều trị ………………………………………………………………………………….. 76
Bảng 3.29: Liên quan giữa nƣớc tiểu (+) heroin với tình trạng bỏ điều trị …. 76
Bảng 3.30: Liên quan giữa có bạn bè đang sử dụng heroin với tình trạng bỏ
điều trị……………………………………………………………………………………………….. 77
Bảng 3.31: Liên quan giữa sử dụng rƣợu với tình trạng bỏ điều trị …………… 77
Bảng 3.32: Liên quan giữa tình trạng nhiễm HIV với tình trạng bỏ điều trị .. 78
Bảng 3.33: Liên quan giữa tình trạng nhiễm HBV với tình trạng bỏ điều trị. 78
Bảng 3.34: Liên quan giữa tình trạng nhiễm HCV với tình trạng bỏ điều trị. 79
Bảng 3.35: Liên quan giữa có triệu chứng tâm thần (lo âu, trầm cảm, có ý
định tự sát) trong 3 tháng qua với tình trạng bỏ điều trị …………………………… 79
Bảng 3.36: Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến tình trạng bỏ điều trị 80
Bảng 3.37: Đặc điểm dân số học của ĐTNC can thiệp (n=435) ……………….. 81
Bảng 3.38: Đặc điểm dân số học của ĐTNC (n=435) ……………………………… 82
Bảng 3.39: Sự thay đổi về mức độ hài lòng với hỗ trợ của ĐĐV của BN tại
thời điểm trƣớc và sau can thiệp …………………………………………………………… 83
Bảng 3.40: HQCT đối với hỗ trợ của ĐĐV với BN điều trị methadone …….. 84viii
Bảng 3.41: Sự thay đổi về mức độ hài lòng với ĐĐV của BN tại thời điểm
trƣớc và sau can thiệp………………………………………………………………………….. 84
Bảng 3.42: HQCT về hài lòng đối với ĐĐV của BN điều trị methadone …… 85
Bảng 3.43: Sự thay đổi hài lòng về hỗ trợ ở mức rất nhiều với CBYT của BN
tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp ………………………………………………………. 85
Bảng 3.44: HQCT đối với hỗ trợ của CBYT với BN điều trị methadone …… 86
Bảng 3.45: Sự thay đổi về hài lòng với CBYT ở mức rất nhiều của BN tại thời
điểm trƣớc và sau can thiệp………………………………………………………………….. 87
Bảng 3.46: HQCT về hài lòng đối với CBYT của BN điều trị methadone …. 87
Bảng 3.47: Sự thay đổi về bỏ > 3 ngày uống methadone trong 3 tháng qua của
BN tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp…………………………………………………. 88
Bảng 3.48: HQCT với bỏ trên 3 ngày uống methadone trong 3 tháng qua …. 88
Bảng 3.49: Sự thay đổi về bỏ trên 3 ngày uống methadone liên tục trong 3
tháng qua của BN tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp ……………………………. 89
Bảng 3.50: HQCT đối với bỏ trên 3 ngày uống methadone liên tục trong 3
tháng qua …………………………………………………………………………………………… 89
Bảng 3.51: Sự thay đổi xét nghiệm nƣớc tiểu dƣơng tính với heroin trong lần
xét nghiệm gần đây nhất của BN tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp……….. 90
Bảng 3.52: HQCT đối với xét nghiệm nƣớc tiểu dƣơng tính với heroin trong
lần xét nghiệm gần đây nhất ở BN điều trị methadone…………………………….. 90
Bảng 3.53: Sự thay đổi hiện tại còn sử dụng heroin của BN tại thời điểm trƣớc
và sau can thiệp ………………………………………………………………………………….. 91
Bảng 3.54: HQCT đối với hiện tại còn sử dụng heroin ở BN điều trị
methadone …………………………………………………………………………………………. 91
Bảng 3.55: Sự thay đổi về có bạn sử dụng ma túy của BN tại thời điểm trƣớc
và sau can thiệp ………………………………………………………………………………….. 92
Bảng 3.56: HQCT đối với có bạn đang sử dụng ma túy…………………………… 92ix
Bảng 3.57: Sự thay đổi về tỷ lệ BN có biểu hiện lo lắng, trầm buồn trong 3
tháng qua tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp ……………………………………….. 93
Bảng 3.58: HQCT với BN có biểu hiện lo lắng, trầm buồn trong 3 tháng qua
…………………………………………………………………………………………………………. 93
Bảng 3.59: Sự thay đổi về CLCS của BN tại thời điểm trƣớc và sau can thiệp
theo WHOQOL-BREF………………………………………………………………………… 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đào Thị Minh An và cộng sự (2015). Xác suất bỏ trị theo thời gian và yếu
tố ảnh hƣởng tới bỏ trị ở những bệnh nhân điều trị cai nghiện tại 6 cơ sở
điều trị Methadone tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí y học dự phòng, số 10 (170)
2015 Số đặc biệt.
2. Đào Minh An, và cộng sự (2015). Thực trạng bỏ điều trị, ra khỏi chƣơng trình và quay lại điều trị tại các cơ sở điều trị cai nghiện bằng Methadone tỉnh Thái Nguyên từ 09/2011 đến 08/2015. Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXV, số 10(170) 2015 Số đặc biệt
3. Báo điện tử Chính phủ nƣớc cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2001). Điều trị nghiện bằng methadone từ góc nhìn kinh tế – xã hội. Truy cập http://baodientu.chinhphu.vn/home/dieu-tri-nghien-bang-methadone-tugoc-nhin-kinh-texa-hoi/20121/125023.vgp ngày 22/2/2014
4. Bộ tƣ pháp (2016). Quy định pháp luật về tội phạm ma túy, thực tiễn và
kiến nghị. Truy cập http://www.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuutrao-doi.aspx?ItemID=2019 ngày 10/11/2016
5. Bộ y tế (2010). Quyết định số 3140/QĐ-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về Hƣớng dẫn điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng methadone.
6. Bộ Y tế (2011). Hƣớng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone. Nhà xuất bản y học.
7. Cục Phòng chống HIV/AIDS (2012). Khảo sát khả năng cho trả chi phí điều trị methadone của bệnh nhân chuẩn bị tham gia mô hình xã hội hóa methadone tại thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài cấp cơ sở.8. Phạm Thị Đào (2013). Khảo sát tình hình bệnh nhân điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện bằng methdadone tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2010 – 2012. Luận văn chuyên khoa II.
9. Trần Quang Đạo, Hồ Thị Hiền (2017). Bỏ trị của bệnh nhân tại cơ sở Methadone thành phố Hòa Bình giai đoạn 2012 – 2015. Tạp chí Y học dự phòng, Tập 27, số 1(189) 2017
10.Điều trị methadone Việt Nam (2017), Cập nhật tình hình điều trị methadone đến giữa tháng 3 năm 2017, truy cập http://vaac.gov.vn/mmtvietnam/vi/bao-cao-tinh-hinh-dieu-tri-methadoneden-giua-thang-3-nam-2017/ ngày 22 tháng 11 năm 2016.
11.Điều trị methadone Việt Nam (2014). Lệ thuộc ma túy ở Việt nam, truy cập tại http://vaac.gov.vn/mmtvietnam/vi/professionals/drug-dependencyin-vietnam/ ngày 12/9/2017.
12.Điều trị methadone Việt Nam (2017). Chi phí. Truy cập tại http://vaac.gov.vn/mmtvietnam/vi/community-members/cost/ ngày 14/9/2017.
13.Điều trị methadone Việt Nam (2017). Tƣ vấn điều trị. Truy cập tại: http://vaac.gov.vn/mmtvietnam/vi/professionals/treatment-counseling/, ngày 17/11/2017.
14.Phó Thủ Tƣớng chính phủ Vũ Đức Đam (2016). Phòng chống ma túy,
AIDS, mại dâm: Không dừng ở những gì đạt đƣợc. Truy cập trang
http://vuducdam.chinhphu.vn/Home/Phong-chong-ma-tuy-AIDS-maidam-Khong-dung-o-nhung-gi-dat-duoc/20163/23348.vgp ngày 1/6/2016
15.Nguyễn Dƣơng Châu Giang (2015). Tuân thủ điều trị của bệnh nhân điều trị methadone và một số yếu tố liên quan tại thành phố Đà nẵng, năm 2015. Luận văn cao học.16.Lê Minh Giang, và cộng sự (2015). Chất lƣợng cuốc sống và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân đƣợc điều trị methadone tại Hải Phòng. Tạp chí nghiên cứu y học, số 96 (4) – 2015.p 114-122.
17.Phạm Văn Hán và cộng sự (2013). Trực trạng tuân thủ điều trị methadone
tại cơ sở điều trị methadone quận Lê Chân, Hải Phòng. Tạp chí Y học Việt
Nam, số 1, tập 409/2013, p: 48-51
18.Trần Minh Hoàng và cộng sự (2015). Một số yếu tố liên quan đến hành vi
sử dụng ma túy của ngƣời nhiễm HIV tham gia chƣơng trình điều trị
nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng methdone tại Hải Phòng. Tạp chí
nghiên cứu y học. Số 95 (2) – 2015, p 103-109
19.Bùi Khánh Huy và cộng sự (2016). Thực trạng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại phòng khám Methadone, quận Ngô Quyền, Hải Phòng, năm 2014. Tạp chí y học dự phòng, Tập XXVI, số 14(187) 2016 Số đặc biệt.
20.Luật số 16/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 (2008). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng chống ma túy. Quốc hội Việt Nam
21.Bùi Thị Xuân Mai, Nguyễn Tố Nhƣ (2013). Giáo trình tham vấn điều trị nghiện. Nhà xuất bản Lao động và xã hội, trang 61-85
22.Đinh Thanh Nam và cộng sự (2015). Kết quả điều trị bằng Methadone cho ngƣời nghiện chích ma tuý tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ năm 2010-2014. Tạp chí y học dự phòng, Tập XXV, số 10(170) 2015 Số đặc biệt
23.Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự (2015). Kết quả điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại thành phố Tân An, tỉnh Long An năm 2015. Tạp chí y học dự phòng.Tập XXV, số 10(170) 2015 Số đặc biệt24.Đinh Thị Thanh Thúy, và cộng sự (2015). Tiếp cận dịch vụ y tế xã hội của bệnh nhân điều trị methadone tại Hải Phòng năm 2013. Tạp chí nghiên cứu y học, số 96 (4) – 2015.p 123-130.
25.Thủ tƣớng chính phủ (2012). Chiến lƣợc quốc gia phòng chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
26.Thủ tƣớng chính phủ (2013). Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2013 về việc phê duyệt đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020.
27.Nguyễn Thu Trang, Nguyễn Bích Diệp và cộng sự. (2016). Nguy cơ rối loạn tâm thần ở bệnh nhân điều trị methadone và một số yếu tố liên quan. Tạp chí nghiên cứu y học. TCNCYH 99 (1) – 2016.
28.Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Hải Phòng (2017). Báo cáo tình hình điều trị methadone trên địa bàn Hải Phòng.
29.Hồ Quang Trung, và cộng sự (2015). Kết quả chƣơng trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại tỉnh Phú Thọ năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng, Tập XXV, số 10(170) 2015 Số đặc biệt
30.Trƣờng Đại học Y Hải Phòng (2010). Bài giảng HIV/AIDS, ma túy và rƣợu. Nhà xuất bản Y học, tr 235-242

Leave a Comment