NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÁU, CHẾ PHẨM MÁU
LUẬN ÁN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÁU, CHẾ PHẨM MÁU TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN MÁU HẢI PHÒNG.Máu và chế phấm máu được sử dụng ngày càng nhiều trong điều trị và cấp cứu bệnh nhân, việc cung cấp máu và chế phấm máu an toàn đầy đủ là mục tiêu của công tác truyền máu. Một đơn vị máu đến với người bệnh là kết quả từ khâu vận động hiến máu tình nguyện (HMTN), tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, bảo quản và phân phối máu [1].
Muốn có đủ máu chất lượng, chúng ta phải có đủ số lượng người tham gia HMTN không vì mục đích kinh tế và khâu tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất chế phẩm máu không ngừng được đầu tư cải tiến [1],[2].
Ớ các nước tiên tiến nguồn máu tiếp nhận chủ yếu từ người HMTN; từ khâu tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, cung cấp đến sử dụng chế phẩm máu đều theo đúng qui trình nên chất lượng máu và chế phẩm máu được đảm bảo [3].
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÁU, CHẾ PHẨM MÁU TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN MÁU HẢI PHÒNG Chuyên ngành truyền máu Việt Nam trong những năm gần đây đã có những tiến bộ vượt bậc trong việc cung cấp chế phấm máu an toàn. Phong trào vận động HMTN phát triển rộng khắp dần tiến tới xoá bỏ tình trạng tiếp nhận máu từ người hiến máu chuyên nghiệp (HMCN). Tương lai của truyền máu sẽ là tập trung hoá sàng lọc, điều chế và cung cấp máu đe đảm bảo chất lượng máu và chế phẩm trong toàn quốc [4],[5].
Thành phố Hải Phòng với dân số khoảng 1,9 triệu người và có khoảng 4.000 giường bệnh điều trị. Trong những năm qua thành phố luôn trong tình trạng thiếu máu dùng cho cấp cứu và điều trị. Việc sử dụng máu toàn phần còn phổ biến, chỉ định sử dụng chế phấm máu trong lâm sàng chưa được chú trọng nên chất lượng truyền máu còn hạn chế [6].
Năm 2007, Trung tâm Huyết học – Truyền máu Hải Phòng được thành lập, công tác truyền máu ở thành phố đã có những thay đổi đáng ke: số lượng máu tiếp nhận hàng năm từ người HMTN tăng không ngừng, từ dưới 20% trong năm 2006 tăng lên 51% năm 2007 và 77,4% năm 2009, đối tượng người hiến máu chủ yếu là học sinh – sinh viên (HS-SV). Việc sản xuất các chế phấm máu có bước phát triển, sản xuất từ dưới 10% năm 2006 đến năm 2009 đạt 75% lượng máu tiếp nhận. Tuy nhiên, công tác truyền máu còn một số hạn chế như số lượng máu tiếp nhận không được cải thiện; quy trình sản xuất chế phấm máu chưa được chuấn hóa dẫn đến chất lượng máu và chế phấm máu còn hạn chế; truyền máu lâm sàng chủ yếu vẫn sử dụng máu toàn phần nên an toàn truyền máu (ATTM) không được đảm bảo [6].
Giai đoạn 2012-2013, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Hải Phòng đã xây dựng kế hoạch mở rộng đối tượng người hiến máu; lấy máu tập trung theo đợt; áp dụng quy trình sản xuất chế phấm máu được chuấn hóa theo dự án khoa học công nghệ 11-DA5 cấp nhà nước nước [7], chế phấm máu được điều chế trong vòng 8 giờ ke từ khi kết thúc tiếp nhận máu; tổ chức đào tạo sử dụng máu và chế phấm máu cho các bác sỹ và điều dưỡng lâm sàng đe nâng cao chất lượng truyền máu trong điều trị. Đe biết được thực trạng chất lượng máu và chế phấm máu tại Hải Phòng cũng như hiệu quả của các giải pháp nâng cao chất lượng truyền máu do UBND và Ban chỉ đạo vận động HMTN thành phố Hải Phòng chỉ đạo, chúng tôi nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:
1. Nghiên cứu thực trạng chất lượng máu và chế phẩm máu tại Hải Phòng giai đoạn 2010- 2011.
2. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp: mở rộng đối tượng người hiến máu; tiếp nhận máu tập trung; áp dụng quy trình chuẩn hóa sản xuất; đào tạo truyền máu lâm sàng để nâng cao chất lượng máu và chế phẩm máu tại Trung tâm Truyền máu Hải Phòng giai đoạn 2012 – 2013.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Hoàng Văn Phóng, Nguyễn Thị Thu Hiền (2012), “Nghiên cứu đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại Hải Phòng từ 2010 đến 2011”, Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành Huyết học – Truyền máu; Tạp chí Y học Việt Nam tháng 8- số đặc biệt/2012, tr .422 – 427.
2. Hoàng Văn Phóng (2012), “Đánh giá hiệu quả sử dụng chế phấm huyết tương nghèo Bạch cầu bằng phương pháp ly tâm hai lần tại Trung tâm Huyết học-Truyền máu Hải Phòng năm 2010”, Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành Huyết học – Truyền máu; Tạp chí Y học Việt Nam tháng 8- số đặc biệt/2012, tr .296 – 301.
3. Hoàng Văn Phóng (2013), “Nghiên cứu thay đổi một số chỉ số sinh hóa, huyết học của khối hồng cầu bảo quản bằng dung dịch nuôi dưỡng hồng cầu (SAGM) tại trung tâm huyết học-truyền máu Hải Phòng năm 2012”, Hội nghị khoa học kỹ thuật các tỉnh vùng duyên hải Bắc bộ lần thứ nhất; Tạp chí Y học Việt Nam tháng 5 – số đặc biệt/2013 , tr 112-116.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Tuấn Dương (2010). Quản lý chất lượng dịch vụ truyền máu suy nghĩ và hành động, Một số chuyên đề Huyết học-Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 26-36.
2. Bộ Y tế (2007). Quy chế truyền máu (thông tư 26/2013). Bộ Y Tế, Nhà xuất bản y học.
3. American Asociation of Blood Bank (2000). Circular of information for the use of human blood and blood components, Amerian across, Wasington. DC.
4. Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu tình nguyện (2010). Tài liệu Hội nghị triển khai công tác vận động HMTN năm 2010. Hà Nội, ngày 15-16 tháng 01 năm 2010.
5. Nguyễn Anh trí (2011). Cung cấp máu tập trung, Tài liệu tập huấn Viện Huyết học -Truyền máu Trung ương.
6. Hoàng Văn Phóng (2006). Thực trạng hoạt động hiến máu nhân đạo ở Hải Phòng từ 2001 đến 2006 và một số giải pháp đến năm 2010, Luận văn tốt nghiệp Đại học chính trị; Viện Xã hội học và tâm lý lãnh đạo quản lý, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
7. Đỗ Trung Phấn, Phạm Tuấn Dương và cs (2004). Hoàn thiện công nghệ sản xuất và chuấn hoá các sản phấm máu sử dụng cho điều trị bệnh. Dự án khoa học công nghệ/11-DA5, Nghiệm thu 2/2004.
8. Phạm Quang Vinh (2006). Hệ nhóm máu ABO, Bài giảng Huyết học- Truyền máu sau đại học, Nhà xuất bản y học, 280-298.
9. Đỗ Trung Phấn (2000). An toàn truyền máu, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 46 – 92.
10. Ayob Y (2007) Setting up a national blood program, Malaysia, Volume 2, Vox Sanguinis, 33-34.
11. Gavrilov O.K (1987). Những vấn đề cơ bản về tổ chức và nghiên cứu khoa học của ngành Truyền máu Maxcơva, Tài liệu dịch, 4-6.
12. Thái Quý (1999). Lịch sử truyền máu, Bài giảng sau đại học, Nhà xuất bản y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
13. Ngô Mạnh Quân (2004). Vận động cho máu nhắc lại: biện pháp đảm bảo an toàn truyền máu có hiệu quả. Yhọc thực hành, 497, 187- 190.
14. Melanie S, Kennedy MD and Aamit Ehasan MD (2008). Transfution Therapy, Modern blood banking and transfusion practicces, fourth edition, FA Davis book, 343- 361
15. Waters N, Jone D and Wood E.M (2007). ERIC: an effective Web- Based tool for the management of Australian blood component discard data, Volume 93, Vox Sanguinis, 8.
16. Healy K (2000). Embedded altruism: blood collection regimes and the European Union’s donor population, American journal of sociology 2000 105, 1633-1658.
17. Willy A, Flege J (2007). Blood donor selection and donation collection in Germany, Transfusion today, 20-21.
18. Tadateru K et al (2001). Securing safe blood, Japanese Red Cross Society and Thai Red Cross Society.
19. Sang in Kim. MD (2001). Centralized transfusion service in Korea and World wide, The 11th regional Western Pacific congress international society of blood transfusion, Chinese Journal of blood transfusion, Beijing China, 16-29.
20. Bạch Khánh Hoà, Nguyễn Anh Trí (2010). Tình hình sàng lọc các bệnh lây qua đường truyền máu tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 83-94.
21. Viện Huyết học- Truyền máu Trung ương (2005). Dự án trung tâm truyền máu khu vực, Tài liệu Viện Huyết học -Truyền máu Trung ương, 6-46.
22. Nguyễn Anh Trí (2010). Chuyên khoa Huyết học – Truyền máu Việt Nam trong quá trình đổi mới hội nhập. Một số chuyên đề Huyết học- Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 7-25.
23. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Nguyễn Văn Nhữ và cs (2010). Tổ chức hiến máu số lượng lớn – Biện pháp đảm bảo an toàn truyền máu có hiệu quả, Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 62-71.
24. Hoàng Văn Phóng, Nguyễn Thị Thu Hiền (2012). Đặc điểm người hiến máu tình nguyện tại Hải Phòng trong 2 năm 2010-2011. Tạp chí Y học Việt Nam, 396, 422 – 426.
25. Brecher ME (2005). Quality system collective, Technical manual, 15th edition; Bethesda, MD, USA, 945-972
26. Hashim N. Khoo P.L. Mohd Ibrahim A.R (2007). Demographic pattern of new blood donors compared to regular blood donors in northern rigional transfusion centre, alor setar, Malaysia for 2006, Volume 93, Vox Sanguinis, 27.
27. Klein HG (2010). How safe is blood, really?, Biologicals No 38, 15/1/2010, abstract.
28. Bùi Thị Mai An (2010). Đặc điểm một số nhóm máu hệ hồng cầu và mối liên quan với bệnh lý, Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản y học,3, 102-116.
29. Antinia M, Adrianan O, Francisco E, et al (2008). ABO blood group and risck of venous or arterial thrombosis in cariers of factor V leiden or prothrombin G20110A polymorphisms, Haemotology 93, 5.
30. Cohn Wayne PA (1996). Laboratory Technical procdure manual,
Approveedguideline GP2A-3, NCCNS, 98 – 128.
31. Denise M, Hamening PhD (2008). The ABO Blood group system, fourth edition, Modern blood banking and transfusion practicces, FA Davis book, 90-127.
32. Geoff Daniels and Imelda Bromilow (2009). Essential Guide to Blood Groups, Blackwell Publishing.
33. Kocovska E, Timova T, Momiroska J (2007). Increasing the number of volunteers with constant motivation on field, Volume 93, Vox Sanguinis, 78.
34. Ouellet P (2007). Quality assurance in the transfusion service, volume 2, Vox Sangguinis, 7-8.
35. Shen W, Wang J.L, Xiang D et al (2007). External quality assessment on blood group testing in Chinese transfution laboratory, Volume 93, Vox Sanguinis, 89.
36. Andonov P, Lin L, Osiowy C at al (2007). Aretrospective study on occult hepatitis B virus (HBV) infection in Indochine immigrants to Cannada, phylogenetic analysis of the S-gen, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 12-13.
37. Bowden RA et al (1995). A comparison of filter leucocyte – reduced and cytomegalovirus (CMV) seronegative blood product for the prevention of transfusion-associated CMV infection after marow transplantat, Blood 86, 3598.
38. Bruce D, Spiess (2004). Ricks of transfution: outcome focus, Transfution volume 44, supplement.
39. Herbert F, Polesky M.D (2008). Transfution-Tansmitted viruses, Modern blood banking and transfusion practicces, fourth edition, FA Davis book, 406-420.
40. Jean C.E. (2001). WHO strategies for safe blood transfusion, The 11th regional Western Pacific congress international society of blood transfusion, Chinese journal of blood transfusion (14), 39 – 42.
41. Bộ Y tế – Viện Huyết học- Truyền máu Trung ương (2008). Sổ tay sử dụng máu lâm sàng, Nhà xuất bản y học.
42. Nguyễn Đức Thuận (2006). Đánh giá tình hình người hiến máu tình nguyện của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương năm 2005. Y học thực hành, 545, 360 – 364.
43. Alessandrini MJ (2006). Social capital and blood donation: The Australian case, International Jounal of the interdisciplinary social science 1, 103-15.
44. Mary Ann Tourault (2008). Transfution safety and federal regulatory requirements, Modern blood banking and transfusion practicces, fourth edition, FA Davis book, 310-325.
45. Matthews R (2003). Social capital and blood donation, Reseach note, emerging developments and Knowledge in public policy reseach 2003: 6.
46. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Đức Thuận, Trần Ngọc Quế và cs (2010). Tự sàng lọc với an toàn truyền máu, Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 72-82.
47. Phạm Quang Vinh (2010). Người cho máu nguy cơ thấp, Một số chuyên đề Huyết học – Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 95-101.
48. Kongsgaard U.E, Wang M.Y, Kvalheim G (1996). Leucocyte depletion filter remove cancer cell in human blood, Acta Anaestheriol Scand 40, 118-120
49. Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân, Bùi Ngọc Dũng (2007). Kỹ năng tổ chức điểm hiến máu tình nguyện, Cẩm nang vận động hiến máu tình nguyện, Nhà xuất bản y học, 159-173.
50. Nguyễn Đức Thuận (2006). Nghiên cứu phát triển nguồn người hiến máu có chất lượng, thường xuyên và an toàn từ tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp cho trung tâm tuyền máu khu vực Hà Nội, Luận văn thạc sỹ y học Trường Đại học Y Hà Nội.
51. Đỗ Trung Phấn (2012). Vận động hiến máu tình nguyện, Truyền máu hiện đại, Nhà xuất bản y học, 378 – 420.
52. Nguyễn Thị Tuyết Mai (1997). Tình hình nhiễm virus truyền qua đường máu ở những người hiến máu và một số đối tượng vùng Quảng Ninh, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội.
53. Ilbeigi Sh, Gharebaghian A (2007). Evaluation of awareness of blood donors exposed to educational materials about safe blood donation in Tabriz in 2005, Vox Sanguinis, Volume 13, Supplement 2, November 2007, 77.
54. Alessandrini M, Carr A, Coglan P (2007). Building social capital through blood donation: The social future project, Volum 2, Vox Sanguinis, 46- 51.
55. Boetaran S, Melani W.(1996). Donor recruiment and retention in Indonesia, Joinly organized by the international federation Red cross and Red cresent soceties of Hongkong, 79.
56. Danielson F, Cuculik E, Kelik A, Park J et al (2007). Should appropriatenateness of transfusion be monitored using post-vs. fre- transfution Hemoglobin level, Vox Sangguinis, Volume 93, 89.
57. Dold RY (1999). Dianostic testing and screening of the blood supply, Education of Hematology, New Orland USA, 422-427.
58. Mindy Goldman (2007). Blood donor selection and donation collection at Canadian blood services, Transfusion today 72, 21.
59. Yasmin Ayob (2007). Donor managment in Malaysia, ISBT Science Series, Volume 2, November 2007, 6.
60. Berstsson A and Bentson JP(1996). Autologus transfusion,
Preoperative blood collection and blood salvage techniques, Acta Anaesthesiol Scan, 40, 1041.
61. Perera W.K (2007). Donor deferral in a large mobile blood donation programme in Srilanca, Volume 2, Vox Sanguinis, 65-75.
62. Chapman JE, Perera GS, Hyam C, Hick RSJ (2007). Recommendations for effective blood supply management, Volume 93,
Vox Sanguinis, 8.
63. P.Q.Vinh (2007). Centralization of blood centres in developing countries and Vietnam, Volume 2, Vox Sanguinis, 41-45.
64. Wayene PA (2004). Amanual report of National blood centre of 2004, Thai Red Cross Society no. 198.
65. Mikkelsen N (2007). Promotion activities in blood donation, Volume 93, Vox Sanguinis, 92-97.
66. Wan Mohood WH. (2007). Knowledge and attitude towards volunteer blood donation among public in kota bharu, Volume 93, Vox Sanguinis, 80.
67. Trần Văn Bé (1999). Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng trong Truyền máu- Huyết học, Nhà xuất bản y học.
68. Phạm Quang Vinh (2006). Đảm bảo chất lượng trong Huyết học-Truyền máu, Bài giảng Huyết học-Truyền máu sau đại học, Nhà xuất bản y học, 373-379.
69. Paul J, Schmidt K (2002). “Blood and Disaster – Supply and Demand,
New England Journal of Medicine , 346, 617-620.
70. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Đức Thuận, Ngô Mạnh Quân và cs (2010). Lễ hội xuân hồng – qua ba kỳ nhìn lại, Một số chuyên đề Huyết học- Truyền máu, Nhà xuất bản y học, 3, 51-61.
71. Huber J, Wagner S (2007). Massive transfution in trauma patients,
Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 28-29.
72. Snehalata C, Gupte J(2007). Trend of transfusion transmitted infections in blood donors in Surat, India, screened from 1996 to 2006, Transfusion Today, September 2007,72, 35 – 36.
73. WHO (2010). Screening donated blood for transfusion-transmissible infection, leucocyte removal, Transfusion Med Rev 7, 65
74. Wordl Health Oganization (2005). Quanlity management training for
blood transfusion services. Facilitator’s tookit, 1012-1056.
75. Đỗ Trung Phấn (2012). Sản xuất các sản phấm máu và huyết tương, Truyền máu hiện đại, Nhà xuất bản y học, 421-384.
76. American Society of Anesthesiologist Task (1996). Practice guilines for blood component therapy, Anesthesiology, 84: 732.
77. Capon SM (1992). Blood component preparation and therapy from donor to patients, American Association of blood banks, Bethesda, MD, 18.
78. Nielsen L (2007). Invitro production of blood cell, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 40.
79. Flanagan P (2007) . Implementation of transfusion practics, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 18.
80. Kennedy MS (1985). Blood transfution therapy, An Audiovisual program, American Association blood banks, Arlington VA .
81. Liu X. (2007). Implement safe blood transfution stratery and ensure safety of blood for medical and clinical use, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam; Vox Sangguinis, 12-13.
82. Strong DM and Loper K (2007). Cellular and tisue therapies: the role of transfusion medicine, XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam; Vox Sangguinis, 69-75.
83. Etchason J, Petz L, Keeler E, et al (1995). The cost effectiveness of preoperative autologus blood donation, N Engl J Med 332, 719-24.
84. Garner RJ (1996). Autologus and Direct blood programs, American Association of blood banks, Bethesda, MD, 3
85. Gillson J, Thomas MJ, Desmon MJ (1996). Consensus conference on
autologus transfusion, Acute normovolaemic haemodilution,
Transfusion 36, 640-643.
86. Bengtsson A (1996). Autologus blood transfusion: Preparative blood collection and blood salvage techniques, Acta Anaesthesiol scan, 40, 1041- 10456
87. Houbiers JG, Van de Velde CJ et al (1997). Transfusion of red cells is associated with increaed incidence of bacterial infection after colorectal surgery, Aprospective study Transfusion 37, 126- 134.
88. Daly PA et al (1980). Platelet transfusion therapy: one-hour post-transfusion increments are valuable in predicting the need for HLA- matched preparations, JAMA 243, 435.
89. Dzick S (1993). Leucodepletion of blood filter, Filter design and mechanisms of leucocyte removal, Transfu Med Rev 7, 65.
90. Fung YL (2007). The recipient side of trali- The role of patient neutrophils, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam; Vox Sangguinis, 36.
91. Holland PV (2007). “Transfusion – associated graft-versus-host disease, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 31.
92. Đoàn Văn Hoan (2010). Nghiên cứu ứng dụng tách một số sản phẩm máu và sử dụng trong điều trị tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương 2007-2009. Tạp chíy học Việt Nam tháng 9 số 2/2010, 457 – 463.
93. Kickler T.S et al (1989). Depletion of white cells from platelet concentrates with a new adsorption filter, Transfusion 29, 411.
94. Anderson, KC and Weinstein, HJ (1990). Transfusion – associated graft-versus- host disease, N Engl j Med , 323, 315.
95. Berle, LM (1996).Transfusion service manual of SOPs, Training guides and compotence assessment tool, Bethesda, MD, 56-64.
96. Berte LM and Nevalainen DE (1996). Quality managements for the laborary system, Lab med 27: 232
97. Patricia A, Wright BA (2008). Donor selection and component preparation, Modern blood banking and transfusion practicces, fourth edition, FA Davis book, 214-251.
98. American Association of Blood bank (AABB) (1998). Standards for blood banks and transfusion service, Modern blood banking and transfusion practices, 18 edition
99. Trần Hồng Thủy, Phạm Quang Vinh và CS (2004). Một số thông số đánh giá chất lượng máu và chế phấm máu tại Viện Huyết học -Truyền máu Trung ương năm 2000 -200. Tạp chíy học, 497, 160-165.
100. Mai Thanh Truyền, Trương kim Dung (2010). Công tác kiểm tra chất lượng máu và sản phấm máu tại ngân hàng máu Bệnh viện Huyết học- Truyền máu thành phố Hồ Chí Minh 2008-2009. Tạp chí Y học Việt Nam, 2, 560-566.
101. British Society for heamatology (2001). Guideline for the clinical use of red cell transfution, British journal of heamatology, 24-31, 113.
102. Jovanovic R (2007). Quality management system in blood transfusion institute of vojvodina, Volume 93, Vox Sanguinis, 89.
103. Fitzgerald RD, Martin CM (1997). Transfusing red blood cells stored in citrate phosphate dextrose adenin-1 for 28 days fails to ỉmprove tissue oxygenation in rate, Crit Care Med 25, 726-32.
104. Phạm Tuấn Dương, Vũ Thị Diễm Hà, Trần Thị Thủy và cs (2010). Điều chế khối tiếu cầu pool từ máu toàn phần bảo quản trong vòng 24 giờ tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. Tạp chí y học Việt Nam, số 2/2010, 360-364.
105. Lucia M, Berte MA (2008). Quality in blood banking, Modern Blood banking and transfusion practice, 4 th edition, FA Davis Book, 236-342.
106. Nussbaumer W, Springer I, Fidahic B et al (2007). Semi-automatic production of pooled platelets in SSP+ for 7 day storage, Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 25.
107. Obradot G.T et al (1993). Effectivness of cryosupernatant therapy in refractory and chronic relapsing thrombotic thrombocytopenic purpura, Am j Hematol 42, 217.
108. Trần Văn Bảo, Vũ Thùy An, Phan Thị Thanh Lộc và cs (2012). Tình hình thu nhận và sử dụng máu tại Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy trong 3 năm 2009-2011. Tạp chíy học Việt Nam, 396, 530-535.
109. Trương Thị Kim Dung (2008). Tình hình thu nhận và cung cấp máu tại TP.Hồ Chi Minh từ 2001-2007. Tạp chíy học Việt Nam, 344, 569 -579.
110. Trần Thị Thúy Hồng, Nguyễn Ngọc Minh (2008). Khảo sát tình hình chỉ định truyền chế phấm máu tại tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Đà Nẵng. Tạp chíy học Việt Nam 344, 579 -585.
111. Phạm Thị Thùy Nhung (2008). Nghiên cứu một số đặc điểm của người cho máu tại Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương 2006- 2008, Luận văn Thạc sỹ Y khoa, Đại học Y Hà Nội.
112. Lê Thị Tám, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Huy Thạch và cs (2004). Tình hình thu gom máu tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hoá (1994 – 2003). Y học thực hành, 497, 168 – 169.
113. Phạm Ngọc Dũng và cs (2004). Tình hình hiến máu tự nguyện tỉnh An Giang. Y học thực hành, 497, 166 – 168.
114. Oota M, Chaiwong K, Sangyuan U et al (2007). Positive rate of transfusion transmitted in fections in blood donors at national blood centre, Thai red crross society, 2002 -2006, Vox sanguinis, Volume 93, November 2007,
115. Vũ Bích Vân, Phạm Thị La (2009). Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ số huyết học ở người cho máu tại bệnh viện ĐKTW Thái Nguyên. Y học thực hành, 497, 210 – 212.
116. Trần Bích Hợp (1999). Nghiên cứu một số chỉ số sức khoẻ người cho máu, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
117. Zulkifli S, Osthman A.S, Mohd Ibrahim AR (2007). An adult of exprired blood from January to December 2006 in northern transfusion centre (NTC),alor setar, Malaysia, Volume 93, Vox Sanguinis, 8-9.
118. Urlep Salimovic (2007). The reseasons for deferral of voluntary blood donors in the period from 2002 to 2006 in Slovenia, Volume 93, Vox Sanguinis, 27.
119. Takamoto S (2007). Current status of Platelets Transfution in Japan,
Abstracts of the XVIII th Regional Congress of ISBT, Asia Hanoi, Vietnam, Vox Sangguinis, 23-24.
120. Council of Europe publishing (1998). Guide to the preparation, use and quanlity assurance of blood component, 4th edition, 56-84
121. Casali. B et al (1992). Fibrin glue from single-donation autologus plasmapheresis, Transfusion 32, 641.
122. Nguyễn Hà Thanh (2005). Truyền máu lâm sàng, Bài giảng Huyết học- Truyền máu sau đại học, Nhà xuất bản y học, 347 -362.
123. David JA (2010). The relationship between blood groups and disease blood, Hematology, Vol 115, No 23, 4635 – 4643.
124. Loni Calhoun (2008). Other major blood group systems, Modern blood banking and transfusion practicces, fourth edition; FA Davis book, 161- 199.
125. Merilyn Wiler (2008). The Rh blood group systems, Modern blood banking and transfusionpracticces, fourth edition, FA Davis book, 128-144.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Lịch sử truyền máu và tổ chức cung cấp máu trên thế giới 3
1.1.1. Lịch sử truyền máu trên thế giới 3
1.1.2. Mô hình cung cấp máu trên thế giới 4
1.2. Lịch sử truyền máu và tổ chức cung cấp máu ở Việt Nam 5
1.2.1. Lịch sử truyền máu ở Việt Nam 5
1.2.2. Các hình thức tổ chức cung cấp máu ở Việt Nam 6
1.3. Tình hình truyền máu tại Hải Phòng 7
1.3.1. Nhu cầu về máu 7
1.3.2 Nguồn người cho máu 7
1.3.3. Tổ chức và quản lý hệ thống truyền máu 8
1.4. Những yêu cầu đảm bảo chất lượng truyền máu 8
1.4.1. Yêu cầu đảm bảo chất lượng cho người hiến máu 8
1.4.2. Yêu cầu đảm bảo chất lượng cho nhân viên y tế 9
1.4.3. Yêu cầu đảm bảo chất lượng cho người nhận máu 9
1.5. Các giải pháp nâng cao chất lượng máu 10
1.5.1. Giải pháp vận động HMTN và lựa chọn người HMTN có nguy cơ
thấp và hiến máu nhắc lại 10
1.5.2. Giải pháp lấy máu tập trung 16
1.5.3. Giải pháp nâng cao chất lượng xét nghiệm sàng lọc các bệnh nhiễm
trùng và hòa hợp miễn dịch 21
1.5.4. Giải pháp sản xuất chế phẩm máu trong vòng 8 giờ ke từ khi kết thúc
tiếp nhận máu và bảo quản, lưu trữ máu đúng quy chuẩn 21
1.5.5. Giải pháp nâng cao nhận thức sử dụng chế phẩm máu 21
1.5.6. Giải pháp truyền máu tự thân 22
1.5.7. Giải pháp loại bỏ bạch cầu trong đơn vị máu truyền 23
1.6. Kiem tra chất lượng các chế phẩm máu 24
1.6.1. Kiểm tra thể tích máu tiếp nhận 24
1.6.2. Kiểm tra các chế phẩm máu 26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu thực trạng chất lượng máu và chế phẩm máu31
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu hiệu quả giải pháp nâng cao chất lượng máu và
chế phẩm máu 31
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 32
2.2.1. Thời gian nghiên cứu 32
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu 32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 32
2.3.2. Tính cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 32
2.3.3. Nội dung nghiên cứu 36
2.3.4. Sơ đồ nghiên cứu 41
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá 42
2.3.6. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 43
2.3.7. Kiểm tra chất lượng các chế phẩm máu 46
2.4. Xử lý số liệu 48
2.5. Đạo đức nghiên cứu 48
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49
3.1. Thực trạng chất lượng máu và chế phẩm máu ở Hải Phòng 2010 -2011. . 49
3.1.1. Thực trạng chất lượng người hiến máu 49
3.1.2. Thực trạng số lượng máu tiếp nhận tập trung của người hiến máu …55
3.1.3. Thực trạng chất lượng chế phẩm máu năm 2010 – 2011 56
3.2. Hiệu quả giải pháp nâng cao chất lượng chế phấm máu 60
3.2.1. Hiệu quả của giải pháp tuyên truyền vận động 60
3.2.2. Hiệu quả giải pháp áp dụng quy trình được chuẩn hóa và sản xuất chế
phấm máu trong vòng 8 giờ kể từ khi kết thúc tiếp nhận máu 68
3.2.3. Kiểm tra chất lượng máu và chế phấm máu tại Trung tâm Huyết học-
Truyền máu Hải Phòng 72
3.2.4. Hiệu quả giải pháp tập huấn nâng cao chất lượng sử dụng máu và chế
phẩm máu 76
3.2.5. Một số biểu hiện tai biến truyền máu 77
Chương 4: BÀN LUẬN 78
4.1. Đặc điểm phong trào vận động HMTN, điều chế các chế phẩm máu và
các đơn vị máu toàn phần sử dụng nghiên cứu tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Hải Phòng 78
4.1.1. Đặc điểm phong trào vận động HMTN tại Hải Phòng 78
4.1.2. Đặc điểm về điều chế các chế phẩm máu tại Hải Phòng 79
4.1.3. Đặc điểm các đơn vị máu toàn phần nghiên cứu 80
4.2. Thực trạng chất lượng máu và chế phẩm máu tại Hải Phòng năm 2010 – 2011… 81
4.2.1. Thực trạng chất lượng người hiến máu 81
4.2.2. Thực trạng số lượng máu tiếp nhận tập trung 91
4.2.3. Thực trạng chất lượng máu và chế phẩm máu tại Trung tâm Huyết
học-Truyền máu Hải Phòng 92
4.3. Hiệu quả giải pháp nâng cao chất lượng chế phẩm máu 97
4.3.1. Hiệu quả giải pháp tuyên truyền vận động 97
4.3.2. Hiệu quả tăng cường tiếp nhận máu tập trung 102
4.3.3. Hiệu quả áp dụng quy trình chuẩn sản xuất chế phẩm máu, tiến hành
sản xuất trong vòng 8 giờ kể từ khi tiếp nhận máu và kiểm tra chất lượng chế phẩm máu 103
4.3.4. Hiệu quả giải pháp nâng cao sử dụng máu và chế phẩm tại Trung tâm
Huyết học – Truyền máu Hải Phòng 111
KẾT LUẬN 113
KIẾN NGHỊ 115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Nguồn: https://luanvanyhoc.com