Nghiên cứu tổn thương mắt trước-sau ghép thận và kết quả điều trị từ năm 2021 đến năm 2023

Nghiên cứu tổn thương mắt trước-sau ghép thận và kết quả điều trị từ năm 2021 đến năm 2023

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mắt trước-sau ghép thận và kết quả điều trị từ năm 2021 đến năm 2023.Trong kết luận của hội nghị đánh giá chất lượng kết quả bệnh thận, hiệp hội thận quốc gia Hoa Kỳ khẳng định: “Hiện nay, ghép thận vẫn được coi là phương pháp điều trị hiệu quả và kinh tế nhất đối với người bệnh suy thận giai đoạn cuối”.1 Những người bệnh có chỉ định ghép thận thường được khám tổng quát để đánh giá tổn thương ở các cơ quan có liên quan đến bệnh thận, trong đó có mắt. Tuy nhiên, việc khám mắt và các bộ phận liên quan vẫn là cần thiết ở thời gian sau ghép thận.


Với sự phát triển của liệu pháp điều trị ức chế miễn dịch và phẫu thuật, người bệnh sau ghép thận đã được cải thiện thêm thời gian sống và chất lượng cuộc sống cải thiện.2 Bên cạnh những lợi ích của việc ghép thận, vẫn có những nguy cơ cho người sau ghép thận dễ bị tổn thương bởi các vấn đề sức khỏe, bao gồm bệnh về mắt. Trong một nghiên cứu cắt ngang, ít nhất một phát hiện bất thường về mắt được tìm thấy ở 89% người sau ghép thận và một số nghiên cứu khác cũng đã báo cáo những bệnh mắt đáng kể trong nhóm đối tượng này.3,4 Các nghiên cứu cũng chấp nhận rằng suy giảm thị lực là một yếu tố nguy cơ ở những người sau ghép thận.5 Sự biến đổi các yếu tố nguy cơ ở người bệnh sau ghép thận đặt ra những thách thức đối với bác sĩ mắt, người cũng phải tham gia phối hợp ở nhóm chăm sóc sau ghép thận.
Trên thế giới đã có những nghiên cứu về tổn thương mắt ở người bệnh trước ghép thận, cụ thể là ở người bệnh suy thận giai đoạn cuối có lọc máu chu kì.6,7 Các nghiên cứu này chỉ ra những bệnh lí thường gặp tại mắt gồm bệnh đục thuỷ tinh thể, canxi hoá kết giác mạc, khô mắt và bệnh võng mạc do tăng huyết áp, tình trạng biến đổi nhãn áp với tỷ lệ mắc bệnh khác nhau theo từng nghiên cứu.
Tuy nhiên, việc đánh giá toàn diện tổn thương tại mắt vẫn chưa được chú trọng ở bệnh nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối. Bản thân người bệnh cũng chưa thấy thực sự là cấp thiết do vấn đề toàn thân. Nhưng sau ghép thận, người bệnh lại đánh giá cao vai trò của thị lực trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống. Trong một nghiên cứu đánh giá nhu cầu mà người bệnh quan tâm nhất sau khi ghép tạng là thị lực và khả năng đi lại, sinh hoạt sau mổ.5
Tại Việt Nam chưa có báo cáo nào về những đối tượng này, trong khi đó người bệnh suy thận cũng như những người bệnh sau ghép rất cần được quan tâm chăm sóc sức khoẻ đôi mắt. Họ được coi là những người yếu thế trong xã hội, vì vậy việc tiếp cận những kiến thức cũng như sự hiểu biết về dịch vụ y tế còn hạn chế.
Tại Bệnh viện Quân y 103 hàng năm có khoảng hơn 100 bệnh nhân được ghép thận. Những bệnh nhân này đều được tiến hành khám tổng quát theo quy trình ghép thận, trong đó có khám mắt. Trong quá trình khám, chúng tôi ghi nhận thấy có những tổn thương tại mắt liên quan đến tình trạng suy thận. Nhưng do ưu tiên cho việc ghép thận nên việc đánh giá chi tiết tổn thương cũng như việc theo dõi tiến triển và điều trị bệnh vẫn chưa được liên tục, mới chỉ dừng lại ở mức độ tư vấn sức khoẻ trước khi ghép thận.
Để khắc phục những hạn chế này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tổn thương mắt trước-sau ghép thận và kết quả điều trị từ năm 2021 đến năm 2023” với hai mục tiêu:
1.    Nghiên cứu tổn thương mắt ở bệnh nhân trước và sau ghép thận từ năm 2021 đến năm 2023 tại Bệnh viện Quân y 103.
2.    Phân tích mối liên quan giữa các biểu hiện tổn thương tại mắt với tình trạng toàn thân trước điều trị, các yếu tố sau ghép thận và kết quả đáp ứng với điều trị.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Cơ chế bệnh sinh tổn thương mắt do suy thận    3
1.1.1.    Đột biến gen yếu tố bổ thể    3
1.1.2.    Thiếu vitamin D    3
1.1.3.    Erythropoietin    3
1.1.4.    Gen Klotho    3
1.1.5.    Hệ thống renin-angiotensin    4
1.1.6.    Sản phẩm tăng gắn kết đường    4
1.1.7.    Vữa xơ động mạch tiến triển    4
1.1.8.    Cystatin C    5
1.2.    Những điều cơ bản về ghép thận    5
1.3.    Thuốc chống miễn dịch thường dùng sau ghép thận và những ảnh
hưởng đến mắt    6
1.3.1.    Thuốc ức chế calcineurin    7
1.3.2.    Thuốc ức chế mTOR    9
1.3.3.    Glucocorticoid    9
1.4.    Các bệnh lý mắt thường gặp trước và sau ghép thận    10
1.4.1.    Tổn thương thị lực    10
1.4.2.    Dao động nhãn áp    11
1.4.3.    Những dạng tổn thương thường gặp    13
1.4.4.    Những dạng tổn thương ít gặp    18
1.5.    Những yếu tố liên quan giữa thận và mắt    22
1.5.1.    Rối loạn chức năng thận    23
1.5.2.    Tăng huyết áp    24
1.5.3.    Đái tháo đường    26 
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    29
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    29
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    29
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    29
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    29
2.2.2.    Phương tiện nghiên cứu    30
2.2.3.    Các bước tiến hành nghiên cứu    30
2.2.4.    Các biến số, chỉ số nghiên cứu    34
2.2.5.    Các tiêu chuẩn chỉ định, phân loại sử dụng trong nghiên cứu    38
2.3.    Xử lí số liệu    46
2.4.    Vấn đề đạo đức nghiên cứu    47
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    49
3.1.    Đặc điểm đối tượng nghiên cứu    49
3.1.1.    Đặc điểm chung    49
3.1.2.    Đặc điểm tổn thương bệnh lý thận trước- sau ghép thận    50
3.2.    Tổn thương mắt trước – sau ghép thận    56
3.2.1.    Thị lực của bệnh nhân trước – sau ghép thận    56
3.2.2.    Nhãn áp của bệnh nhân trước- sau ghép thận    57
3.2.3.    Canxi hoá kết giác mạc    58
3.2.4.    Đục thuỷ tinh thể    59
3.2.5.    Khô mắt    59
3.2.6.    Tổn thương võng mạc    61
3.3.    Mối liên quan giữa các biểu hiện tổn thương tại mắt với tình trạng toàn thân trước ghép thận, các yếu tố sau ghép thận và kết quả đáp ứng với
thuốc điều trị    63
3.3.1 Mối liên quan giữa các biểu hiện tại mắt với tình trạng toàn thân
trước ghép thận    63
3.3.2.    Các yếu tố sau ghép thận và đáp ứng với điều trị    79
4.1.    Đặc điểm đối tượng nghiên cứu    85
4.1.1.    Đặc điểm chung    85
4.1.2.    Đặc điểm tổn thương bệnh lý thận trước- sau ghép    86
4.2.     Tổn thương mắt trước – sau ghép thận    93
4.2.1.    Thị lực của bệnh nhân ghép thận    93
4.2.2.    Nhãn áp của bệnh nhân ghép thận    95
4.2.3.    Canxi hoá kết giác mạc    96
4.2.4.    Đục thuỷ tinh thể    97
4.2.5.     Khô mắt    98
4.2.6.    Tổn thương võng mạc    101
4.3.    Mối liên quan giữa các biểu hiện tổn thương tại mắt với tình trạng toàn
thân trước ghép thận, các yếu tố sau ghép thận và kết quả đáp ứng với thuốc điều trị    105
4.3.1.    Mối liên quan giữa các biểu hiện tại mắt với biểu hiện toàn thân
trước ghép thận    105
4.3.2.    Các yếu tố sau ghép thận và đáp ứng với thuốc điều trị    115
KẾT LUẬN    121
KIẾN NGHỊ    123
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN    124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Bảng 3.1. Thời gian phát hiện suy thận    51
Bảng 3.2. Chỉ số khối cơ thể trước -sau ghép thận    52
Bảng 3.3. Giá trị trung bình huyết áp trước – sau ghép    53
Bảng 3.4. Tỷ lệ sử dụng các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp    53
Bảng 3.5. Các bệnh lý kèm theo trước – sau ghép thận    54
Bảng 3.6. Chỉ số sinh hoá trước – sau ghép thận    55
Bảng 3.7. Phác đồ và thuốc UCMD sau ghép thận 12 tháng    55
Bảng 3.8. Liều lượng thuốc UCMD sau ghép thận 12 tháng    56
Bảng 3.9. Thị lực trước – sau ghép thận    56
Bảng 3.10. Giá trị trung bình thị lực trước – sau ghép thận    57
Bảng 3.11. Mức độ nhãn áp trước – sau ghép thận    57
Bảng 3.12. Giá trị trung bình nhãn áp trước – sau ghép thận    58
Bảng 3.13. Mức độ canxi hoá trước – sau ghép thận    58
Bảng 3.14. Mức độ đục thuỷ tinh thể trước – sau ghép thận    59
Bảng 3.15. Các chỉ số đánh giá khô mắt trước – sau ghép thận 1 tháng     60
Bảng 3.16. Các mức độ khô mắt trước – sau ghép thận    60
Bảng 3.17. Các hình thái tổn thương võng mạc trước – sau ghép thận    61
Bảng 3.18. Mức độ tổn thương võng mạc trước – sau ghép thận    62
Bảng 3.19. Giá trị thị lực theo nhóm tuổi    63
Bảng 3.20. Liên quan giữa thị lực với tình trạng huyết áp    63
Bảng 3.21. Liên quan giữa thị lực với mức độ tăng huyết áp    64
Bảng 3.22. Liên quan đa biến giữa thị lực với các yếu tố    64
Bảng 3.23. Mức độ nhãn áp theo nhóm tuổi    65
Bảng 3.24. Mức độ nhãn áp theo các phương pháp điều trị thay thế thận    …. 65 
Bảng 3.25. Mối liên quan đa biến giữa nhãn áp với các yếu tố    66
Bảng 3.26. Tỷ lệ mắc canxi hoá kết giác mạc theo thời gian lọc máu    67
Bảng 3.27. Liên quan giữa tỷ lệ mắc canxi hoá kết giác mạc với    thời gian phát
hiện suy thận    68
Bảng 3.28. Mối liên quan đa biến giữa canxi hoá với các yếu tố    69
Bảng 3.29. Tỷ lệ đục thuỷ tinh thể theo nhóm tuổi    70
Bảng 3.30. Tỷ lệ đục thuỷ tinh thể theo thời gian suy thận    70
Bảng 3.31. Mối liên quan đa biến của đục thuỷ tinh thể với các yếu tố    71
Bảng 3.32. Mối liên quan đa biến của khô mắt với các yếu tố    75
Bảng 3.33. Mức độ thị lực theo vị trí tổn thương võng mạc    76
Bảng 3.34. Mức độ nhãn áp theo hình thái tổn thương gai thị    77
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa tình trạng tăng huyết áp với mức độ tổn thương võng mạc    77
Bảng 3.36. Mối liên quan đa biến của tổn thương võng mạc với các yếu tố …. 78
Bảng 3.37. Mối liên quan đục thuỷ tinh thể với một số đặc điểm ở bệnh nhân sau ghép thận    79
Bảng 3.38. Mối liên quan teo gai với một số đặc điểm ở bệnh nhân    80
Bảng 3.39. Đặc điểm bệnh nhân ghép thận bị khô mắt    81
Bảng 3.40. Đặc điểm tại mắt của bệnh nhân ghép thận bị khô mắt    82
Bảng 3.41. Kết quả điều trị khô mắt tại các thời điểm    83
Bảng 3.42. Những yếu tố liên quan đến mức độ khô mắt sau ghép thận    84 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ giới    49
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ các nhóm tuổi    50
Biểu đồ 3.3. Nguyên nhân gây tổn thương thận    50
Biểu đồ 3.4. Các phương pháp điều trị trước ghép thận    51
Biểu đồ 3.5. Thời gian lọc máu trước ghép    52
Biểu đồ 3.6. Tình trạng nhiễm khuẩn toàn thân sau ghép thận    54
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ khô mắt trước – sau ghép 1 tháng    59
Biểu đồ 3.8. Mối tương quan giữa test Schirmer 1 với tuổi    72
Biểu đồ 3.9. Mối tương quan giữa test TBUT với tuổi    72
Biểu đồ 3.10. Mối tương quan giữa OSDI với tuổi    73
Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa Schirmer I với thời gian suy thận    73
Biểu đồ 3.12. Mối tương quan giữa TBUT với thời gian suy thận    74
Biểu đồ 3.13. Mối tương quan giữa OSDI với thời gian suy thận    74 

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment