Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp

Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh. Viêm túi mật cấp là tình trạng nhiễm khuẩn cấp ở túi mật . Nguyên nhân gây viêm túi mật cấp thường do sỏi túi mật, số còn lại có thể do chấn thương, bỏng, sau phẫu thuật , suy đa tạng….[1],[2],[3],[4],[5]. Viêm túi mật cấp là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp, nếu không chẩn đoán và điều trị kịp thời, có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng như: hoại tử, viêm mủ, áp xe túi mật, thấm mật phúc mạc, thậm chí viêm phúc mạc…..


Thống kê của Fabio Cesare Campani (2012) cho thấy: Khoảng 10-15% dân số trưởng thành ở các nước phương Tây có sỏi túi mật. Ở Mỹ ước tính có 20 triệu người bị sỏi túi mật và hàng năm có thêm một triệu người mới mắc, trong đó khoảng 700.000 trường hợp phải cắt túi mật. Tại Ý (năm 2000) khoảng 102.000 trường hợp phải cắt túi mật, cắt túi mật nội soi chiếm 70-90% và khoảng 10-30% trong số này là viêm túi mật cấp [4][6].
Karl Lagenbuch (Đức) thực hiện cắt túi mật lần đầu tiên năm 1882, trong một thời gian dài phẫu thuật được xem như phương pháp “chuẩn” điều trị viêm túi mật cấp, do cứu sống nhiều người bệnh [14],[77].Trước đây, hầu hết các bệnh nhân viêm túi mật cấp được điều trị nội khoa bằng kháng sinh, truyền dịch, giảm đau, sau đó mới mổ cắt túi mật; chỉ mổ cấp cứu các trường hợp khi có biến chứng ( thủng, thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc mật…) [2],[5],[8],[10].
Cắt túi mật nội soi được Philip Mouret (Pháp) thực hiện thành công lần đầu tiên năm 1987, kỹ thuật này nhanh chóng được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới nhờ rất nhiều ưu việt của nó so với cắt túi mật mở truyền thống: giảm đau sau mổ, tính thẩm mỹ cao, người bệnh nhanh trở về hoạt động bình thường… [2], [60], [86].
Cắt túi mật nội soi lúc đầu được coi là chống chỉ định đối với viêm túi mật cấp. Các lý do được đưa ra gồm: khó khăn về kỹ thuật, tỷ lệ tai biến, biến chứng cũng như số lượng bệnh nhân phải chuyển MM cao. Sau này, kinh nghiệm của các phẫu
thuật viên ngày càng nhiều, kỹ thuật thành thạo,trang thiết bị tốt hơn, cắt túi mật nội soi đã đuợc áp dụng để điều trị viêm túi mật cấp [2],[4], [11], [12], [13].
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng cắt túi mật nội soi điều trị viem túi mật cấp. Kết quả của các thống kê đã khẳng định những uu việt của cắt túi mật nội soi điều trị viem túi mật cấp. Hội nghị Quốc tế tại Tokyo (2007) đã đua ra những Huớng dẫn về tiêu chuẩn chẩn đoán và điều trị viêm túi mật cấp [4]. Những Huớng dẫn này đã đuợc bổ xung và chỉnh lý lại tại Hội nghị Quốc tế tại Tokyo ( 2013) [15]. Cho tới nay, cắt túi mật nội soi đuợc coi là phuơng pháp chọn lựa để điều trị viêm túi mật cấp [15].
Tại Việt Nam, đã có những nghiên cứu về ứng dụng cắt túi mật nội soi điều trị viem túi mật cấp, nhung chủ yếu ở các Bệnh viện Trung ương, các Trung tâm ngoại khoa lớn hoặc nghiên cứu đa Trung tâm [15],[16],[17],[18],[19],[20].
Tuy nhiên, phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp ở một số Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh chua nhiều, những khó khăn về trang thiết bị của phẫu thuật nội soi, thiếu nhân lực, kinh nghiệm của đội ngũ phẫu thuật viên mổ nội soi, nhân viên, bác sỹ gây mê hồi sức….ảnh huởng đến kết quả của cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh” nhằm các mục tiêu:
1. thuật cắt túi mật nội soi.
1.     Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cẳt túi mật nội soi trong viêm túi mật cấp.
2.    qu c t túi m t n i soi    m t số
ố . 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
 Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
1.    Trần Kiến Vũ (2013). Kết quả bước đầu PT CTMNS điều trị VTMC tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh. PT nội soi và nội soi Việt Nam, tập 3, số 4, 40-44.
2.    Trần Kiến Vũ (2014). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả CTMNS điều trị VTMC tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh. Y học thực hành số 944 – 2014, 108-110.
3.    Trần Kiến Vũ (2014). Đánh giá kết quả PT nội soi điều trị VTMC tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh. Y học thành phố Hồ Chí Minh. Tập 18, số 1, 351-354.
4.    Trần Kiến Vũ (2015). Nghiên cứu chỉ định, thời điểm mổ và kết quả CTMNS điều trị VTMC tại Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 19, số 1, 203-207. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.    Lê Trung Hải (2010), CTMNS trong VTMC, PT nội soi cắt TM các kỹ thuật và tiên bộ mới, nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 48-55.
2.    Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Mậu Anh (2003), VTMC, nhà xuất bản Y học, 113-119.
3.    Phạm Thị Thu Hồ (2000). Điều trị VTMC tính, Điều trị học nội khoa, tập I, Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản y học160-162.
4.    Shou-Wu Lee, Chi-Sen Chang. (2010), The role of the Tokyo guidelines in diagnosis of acute calculous cholecystitis, J Hepatobiliary Pancreat Sci 2010, 17, 879-884.
5.    Nguyễn Duơng Quang (2003), VTMC, Bách khoa thu bệnh học, tập 3, NXB Y học, 523-527.
6.    Ersan Altun, Richard C. (2010), Acute cholecystitis: MR findings and differentiation from chronic cholecystitis, Pud Med, 224(1), 174-183.
7.    Ronald S, Chamberlain (2003), Surgical techniques of open cholecystectomy, Hepatobiliary Surgery,146-148.
8.    Nicholas G, Crikesz (2008), Trend in surgical management for acute cholecystitis, Annal Surgery, 144, 283-289.
9.    Shiong-Wen Low. (2009), Laparoscopic cholecytectomy for acute cholecystitis: Safe implementation of successful strategies to reduce conversion rate, Surgery Endoscopic, DOI 10.1007/s00464-009-0374-x.
10.    Nguyễn Tấn Đạt (2009), Đánh giá kết quả điều trị VTMC giữa CTMNS sớm và trì hoãn, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Học viên Quân y, Thành phố Hồ Chí Minh.
11.    Chung – Mau Lo. (1998), Propective Randomized Srudy of early versus delayed Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Annals of Surgery, Vol.227, No.4, 461-467.
12.    Christos Skouras, Omar J. (2012), Is early Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis preferabale to delayed surgery? Best evidence topic (BET), International J of Surgery, (10).250-258.
13.    Gurusamy K.S., Samrai K. (2006), Early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Pubmed.gov, 18(4), 54-58.
14.    Salam F.Z., Nezam H.A. (2012), Treatment of acute cholecystitis, Arch Surg, 168(8), 133-137.
15.    Tadahiro Takada et al (2013), TG13 Updated Tokyo Guidelines for the management of acute cholangitissss and cholecystitis. J Hepatobiliary Pancreat Sci, (20), 1-7.
16.    Nguyễn Tấn Cuờng (2003), Điều trị sỏi TMbằng PT cắt TMqua nội soi ổ bụng, Luận án phó tiến sĩ khoa học Y duợc, Thành phố Hồ Chí Minh.
17.    Trần Bình Giang, Đỗ Mạnh Hùng, Đỗ Tuấn Anh và cs (1998), PT CTMNS tại Bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa tập 33, số 6, tr 7-10.
18.    Atmad F, Soomroo, I., Maher M. (2007), Role of laparoscopic Cholecystectomy in the Management of acute cholecystitis, Annals of Surgery Vol 13. (4), 238-241.
19.    Naves, B., Mutter D. (2001), Safety of laparoscopic apparoach for acute cholecystitis: retropective study of 609 cases, World journal of Surgery, (25), 1352-1356.
20.    Yosgiro Fujji, Jiro Ohuchida (2012), Verification of Tokyo Guidelines for diagnosis and management of acute cholescystitis, J Hepatobiliary Pancreat Sci, (19), 487-491.
21.    Trần Bình Giang (2003), PT CTMNS, nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 309¬327.
22.    Nguyễn Đình Hối, Tôn Thất Bách (2005), Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chẩn đoán và điều trị sớm bệnh sỏi mật. Đề tài khoa học cấp nhà nước, 148-169.
23.    Nguyễn Khánh Trạch (2000), Điều trị sỏi mật, I, Đại học y Hà Nội NXB Y học, 157-160.
24.    Đỗ Kim Sơn, Trần Gia Khánh (1995). PT sỏi đường mật tại Bệnh viện Việt Đức trong 10 năm (1976-1985) 1139 TH, công trình nghiên c u khoa học Bệnh viện Việt Đức, 188-195.
25.    Nguyễn Song Anh, Nguyễn Lược, Nguyễn Nam Dương (1982), “Vấn đề chẩn đoán viêm TM hoại tử qua 40 TH đã PT”. Nội khoa, tập 3, tr 16, 19.
26.    Đổ Kim Sơn, Nguyễn Mạnh Cường (1993), Điều trị VTMC tính đơn thuần. Ngoại khoa, tập 23, số 5 9-13.
27.    Nguyễn Văn Bằng (2001). Đối chiếu lâm sàng, cận lâm sàng, giải phẫu bệnh qua 233 TH cắt TM tại Bệnh viện Hữu Nghị. công trình nghiên cứu khoa học 1998-2001, nhà xuất bản y học, tr 422-425.
28.    Nguyễn Văn Mạnh (2001), “Nghiên cứu kết quả PT CTMNS tại Bệnh viện Việt Đức. (1995-2000)”, Luận văn thạc sĩ y học.
29.    Nguyễn Quang Quyền (1997), TM và các đường dẫn mật ngoài gan, NXB y học, 293-298.
30.    Frank H, Netter M. (2004), Atlas D’Anatomie Humaine-2ème edition, pp.298-299.
31.    Trịnh Văn Minh (2007), Giải phẫu người, tập 2, Đại học Y Hà Nội, tr.402-405.
32.    Trần Thị Chính (2002), Sinh lý bệnh quá trình viêm, Sinh lý bệnh học, NXB Y học, Hà Nội, tr.202-218.
33.    David W.R, Charles Ferguson. (2003), Factors associated with successful Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Annal of Surgery, Vol.217(3), 233-236.
34.    Moeller T.B, Reif E. (2007), Pocket Atlas of Sectional Anatomy CT and MRỈ, 132-137.
35.    Vũ Bích Hạnh (2010), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả PT nỗi soi cắt TM trong điều trị VTMC do sỏi, Học viện Quân y.
36.    Trần Văn Phơi, Nguyễn Hoàng Bắc (2003), Thủng TM trong CTMNS, 7(1), 39-42.
37.    Netter (2007), Atlas D ’Anatomie Humaine-2eme edition, 211-225.
38.    Micheal J, Stanley W. (2009), Maingot’s Adom inal Ope rations, 11th. 117-121.
39.    Torsten B, Moeller, Emil Reif (2007), Pocket Atlas of Sectional Anatomy, Thieme Stuttgart-New York, 112-117.
40.    Lê Quan Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Bắc (2003), Các dạng của động mạch TM khảo sát qua CTMNS, Y học Thành phố Hồ Chí Chinh, 7(1), 14-19.
41.    Hugh T.B. (1992), Laparoscopic anatomy of the cystic artery, The American journal Surgery, (193), 593-595.
42.    Adrian A.I., Ian J.B. (2002), Acute cholecystitis, British Medical Journal, 325 (7365), 639-643.
43.    Steven M, Strasberg (2008), Acute calculous cholecystitis, N Eng J Med, 358, 2804-2811.
44.    Toshihiko Mayumi, Tadahiro Takada. (2007), Resulf of the Tokyo Consensus Meeting Tokyo guidelines, J Hepatobiliary Pancreat Surg 2007, 14, 114-121.
45.    Salam F.Z, Nezam H.A. (2012), Pathogenesis, clinical features, and diagnosis of acute cholecystitis, Arch Surg, 163(5), 33-39.
46.    Bùi Văn Chinh (2011), Đánh giá kết quả PT nội soi điều trị sớm VTMC, Tạp chí Y học thực hành, (775+776), 286-288.
47.    Trần Phương Hạnh, Nguyễn Sào Trung (2009), Giải phẫu Bệnh học, NXB Giáo dục, 377-379.
48.    Soper N.J. (1997), The utility of ultrasonography for screening the common bile duct during laparoscopic cholecystectomy, J laparoendose Adv Surg Tech A (7), 271-276.
49.    Nguyễn Duy Huề (2005), Chẩn đoán siêu âm sỏi mật, PT gan mật, NXB Y học, 75-86.
50.    Stenberg B, Simon E (2010), Diagnosis of gallbladder problems using three-dimensional ultrasound. Eur Radiol, 20, 908-914.
51.    Fabio Cesare Campanile et al. (2012), Acute cholecystitis, The Role of Laparoscopic in Emergency Abdominal Surgery, Springer-Verlag Italia, 142-146.
52.    Borzellino G. (2008), Laparoscopic cholecytectoy for severe acute cholecystitis. A meta-analysis of results, Surgesy Endoscopy, (22), 8-15.
53.    Lê Trường Chiến, Nguyễn Tấn Cường và cs (2010), PT nội soi điều trị VTMC: Đánh giá lại kết quả qua 686 ca, Ngoại khoa 60 (4,5,6), 61-67.
54.    Balazs I. Lengyel. (2012), Laparoscopic Cholecystectomy: What is the price of conversion, Journal of Surgery, (152), 173-178.
55.    Nguyễn Văn Tường (2009), Nghiên c u ng d    t qu
PT CTMNS tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh, Đại học Y Hà Nội.
56.    Đoàn Thanh Tùng (2005), “Viêm TM”. Cấp cứu ngoại khoa tiêu hóa, NXB Y học, 158-164.
57.    Giuseppe B, Stefan S. (2008), Laparoscopic cholecystectomy for severe acute cholecystitis. A meta-analysis of results, Surg Endosc, (22), 8-15.
58.    Fabio Cesare Campanile. (2011), The need for new patient-relaed “guidelines for the treament of acute cholecystitis, Journal of Emergency Surgery, (70), 106-109.
59.    Szabo K, Rothe A. (2012), Laparoscopic cholecytectomy review over 20 year with attention on acute cholecystitis and conversion, Eur Surg, 44/1, 28-32.
60.    Gordon A.G, Magos A.L. (1989), The development of laparoscopic Surgery, Baillieres Cli Obstet Gynaecol, (3), 429-449.
61.    Dobis F. (1996), Laparoscopic cholecystectomy technique and complication, experience of 2636 cases, Surgical Endoscopy Americal, (8), 857-858.
62.    Juliane B.C, Melaine M. (2002), Reasons for conversion from laparoscopic to open cholecystectomy: A year Review, The society for Surgerye of the Alimentary Tract, Inc, 6(6), 800-805.
63.    Oktar Asoglu (2004), Does of complication rate increase in laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis?, Journal of lapaoendoscopic & Advanced Surgical techniques. 4(2), 81-88.
64.    Paulo Cézar Galvão do A. (2006), Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis in elderly patients, JSLS Oct-Dec, 10(4), 479-483.
65.    Singhai, Balakrishnan (2009), Laparoscopic subtotal cholecystectomy: Initial experience with laparoscopic managenment of difficult cholecystitis, The Surgeon, Vol 7 Issue 5, 263-268.
66.    Juan C, Rodriguez-Sanjuan. (2012), Acute cholecystitis in high surgical
risk patients:    pecutaneous cholecystectomy or emergency
cholecystectomy, The American Journal of Surgery, (204), 54-59.
67.    Kristhtein, Boris. (2008), Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis in the Elderly: Is it safe?, Surgical laparoscopy, Endoscopy etpercutaneous Techniques, Vol.18(4), 334-339.
68.    Kindras M. (2007), Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Pol Merkur Lekarski, 23(134), 92-94.
69.    Yi N.J, Han H.S, Min S.K, (2006), The safety of a laparoscopic cholecystectomy in acute choleccystitis in high – risk patients older than sixty with stratification based on ASA score, Minim Invasive , 15(3), 159-164.
70.    Yuichi Ymashita (2007), Surgical treament of patients with acute cholescystitis: Tokyo Guidelines, J hepatobiliary pancreat Surgery, (14), 91-97.
71.    Lo C.M, Liu C.l, Fan S.T, Lai E.C, Wong J. (1998), Prospective randomized study of early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Annal Surgery, 227(4), 461-467.
72.    Yadav R.P, Adhikary S. (2009), A comparative study of early vs. delayed laparoscopic cholecystectomy in acute cholecystitis. Vol 7, No, 1, Issue 25, 16-20.
73.    Diêm Đăng Bình, Nguyễn Cường Thịnh (2008), PT nội soi cắt TM ở người cao tuổi, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 12(4), 7-10.
74.    Condilis N, Sikalias N. et al. (2008), Acute cholecystitis: is the best time for laparoscopic cholecystectomy?, Ann Ital Chir, 79(1), 23-27.
75.    Phạm Văn Năng, Nguyễn Minh Hoàng (2004), CTMNS điều trị VTMC, Y học thực hành, (491), 241-243.
76.    Nguyễn Cường Thịnh (2006), Tổn thương đường mật trong CTMNS, Y học Việt Nam, 319, 208-213.
77.    Chau C.H., Tang C.N. (2002), Laparoscopic cholecystectomy verrus open cholecystectomy in elderly patients with acute cholecystitis: retrospective study, Hong Kong medicin, (8), 394-399.
78.    Kok-Ren Lim (2007), Risk factors for conversion to open surgery in patients with acute cholecystitis undergoing interval laparoscopic cholecystectomy, Ann Acad Med Singapore, (36), 637-635.
79.    Đỗ trọng Hải (2004), CTMNS trong VTMC do sỏi, Kỷ yếu các đề tài khoa học. Đại hội Ngoại khoa Việt Nam lần thứ XI, 20-21.
80.    Phạm Như Hiệp, Lê Lộc (2006), Tình hình điều trị PT VTMC tại Bệnh viện Trung ương Huế, Y học thực hành, 532, 237-239.
81.    Nezam H.A, Charles M. (2012), Complication of laparoscopic cholecystectomy, J Gastrointest Surg, 13(3), 498-502.
82.    Atul K, Madan. (2002), How early is early Laparoscopic treatment of acute cholecystitis, The American journal of Surgery, (183), 232-236.
83.    Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Tuấn (2005), Kết quả CTMNS trong VTMC, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 9(2), 109-113.
84.    Phan Khánh Việt, Phạm Như Hiệp (2009), CTMNS trong VTMC do sỏi, Tạp chí Y học thực hành, (690+691), 144-149.
85.    Hoàng Mạnh An (2009), Đánh giá kết quả điều trị VTMC do sỏi bằng PT CTMNS, Tạp chí YDược học quân sự 34(4), 81-85.
86.    Trần Thiện Trung, Võ Hồng Sở (2010), Kết quả PT nội soi điều trị VTMC do sỏi, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 12(4), 96-101.a
87.    Đỗ Kim Sơn (2003), Nghiên cứu nguyên nhân và phương pháp xử lý tai biến và biến chứng của PT CTMNS tại Bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa số II, 9-13. 
88.    Suter M. (2001, A 10 year expreience with the use of laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis, Surg End, (1.5), 1187-119.
89.    Phan Đình Tuấn Dũng, Lê Mạnh Hà (2002), Tổn thương đường mật trong CTMNS: chẩn đoán và chiến thuật điều trị, Tạp chí Y học thực hành, (690+691), 115-121.
90.    Nguyễn Cường Thịnh (2006), CTMNS điều trị VTMC, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 10(4), 53-56.
91.    Kenneth J.M. (2008), Iatrogenic biliary injuries:    Clasification,
identification, and managemet, Surgical clinics of North American, (88), 1329-1343.
92.    Micheal Miroshnik, Ahmed SaaFan. (2002), Biliary tract injury in Laparoscopic cholecystectomy: Results of a single unit, Journal Surgery, (72), 867-870.
93.    Phạm Như Hiệp, Lê Lộc (2004), PT nội soi cắt TM trên bệnh nhân có vết mổ cũ, Y học Việt Nam 304(11), 123-130.
94.    Low S.W, Iyer S.G. (2009), Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis: Safe implementation of successful strategies to reduce conversion rates, Surg Endose, 23(11), 2424-2435.
95.    Benjanmin N, Thomson J. (2003), Recognition and Management of biliary complications after laparoscopic cholecystectomy, Journal Surg, (73), 183-188.
96.    Constantinos S.(2009), Laparoscopic cholecystectomy in patients with empyematous cholecystitis: an outcome analysis, Indian J Surgery, (71), 258-264.
97.    Lê Quang Minh (2013), Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả điều trị VTMC bằng PT CTMNS. Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 
98.    Văn Tần (2006), Tiến bộ trong cắt TM qua nội soi ổ bụng tại Bệnh viện Bình Dân, Y học Việt Nam, 319 (Số đặc biệt về PTNS), 163-178.
99.    Nguyễn Xuân Phách (1995), Toán thông kê và tin học ứng dụng trongy- sinh-dược, học viện quân y, NXB QĐND, 24-55.
100.    Lê Lộc, Phạm Như Hiệp (2004), CTMNS: kinh nghiệm qua 436 TH, Kỷ yếu các đề tài khoa học, Đại hội Ngoại khoa Việt Nam lần thứ XI, 29¬39.
101.    Đặng Thành Đông (2010), Mô tả đặc đi ếm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả PT nội soi cắt TM cap cứu do VTMC. Đại học Y Hà Nội.
102.    Hà Văn Quyết, Hoàng Việt Dũng (2007), “Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị PT viêm TM ở người cao tuổi”, Ngoại khoa số 4, 40¬44.
103.    Salameh J.R, Franklin M.E. Jr. (2004), Acute cholecystitis and severe ischemic cardilac disease in laparoscopic indicated, JSLS. 8 (1). 61-64.
104.    Nguyễn Thành Lam (2007), Nghiêm cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương giải phẩu bệnh lý và kết quả điều trị PT nội soi viêm TM tại bệnh viện Việt Đức. Luận văn th ạ c sĩ y h ọc.
105.    Hoàng Việt Dũng (2006). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị PT viêm TM ở người cao tuổi. Lu ă ạ ĩ ọc.
106.    Saraki A, Obuchi. (2009), Laparoscopic subtotal cholecystectomy for severe cholecystitis, Surgery today, 39(10), 870-875.
107.    Weber DM. (2003). Laparoscopic surgery: an excellent approach in elderly patients, Arch Surg, 138(10), 1083-1988.
108.    Nguyễn Văn Nghĩa (2011), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị PT nội soi VTMC do sỏi tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Đại học Y Hà Nội.
109.    Từ Đức Hiền, Nguyễn Hoàng Bắc (2006), PT nội soi cắt TM trên bệnh nhân có vết mổ bụng cũ, Y học Việt Nam, 319 (số đặc biệt chuyên đề PT nội soi và nội soi can thiệp), 191-195.
110.    Daniak C.M. (2008), Factors associated with time to Laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis. World Journal Gastroenterol, 14(7), 1084-1090.
111.     Kim J.H, Jeong I.H. ((2008), Surgical outcomes of laparoscopic cholecystectomy for severe    acute cholecystitis, Journal of gastrointestinal surgery, 12(5), 829-835.
112.    Juliane Bingener. (2004), Dose the correlation of acute cholecystitis on ultrasound and at surgery reflect a mirror image?, The American Journal of Surgery, (188), 703-707.
113.    Jun Nakajima, Akira Sasaki. (2009), Laparoscopic subtotal cholecystectomy for severe cholecystitis, Surgery Today, (39), 870-875.
114.    Nguyễn Hồng Việt (2010), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sang, cận lâm sàng và kết quả điều trị Polyp TM bằng CTMNS, Học viện Quân y.
115.    Nguyễn Tăng Miên, Lê Văn Tầm (2008), CTMNS điều trị polyp TM, Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 12(4), 225-229.
116.    Vanessa L, Wills. (2000), A Randomized controlled trial comparing cholecystocholangiography with cystic duct cholangiography during laparoscopic cholecystectomy, Journal surgery, (70), 573-577.
117.    Gepta P.C, Singh G. (2000), Role of selective intra-operative cholangiography during cholecystectomy, Journal Surgery, (70), 106-109.
118.    Atef Shaheed, Mahmoud Sakr. (2004), Early Laparoscopic cholecytectomy for acute versus chronic cholecystitis: A Prospective Comparative Study, Kuwait Medical Journal, 36(4), 281-284. 
119.    Chander C.F, Lane J.S. (2000), Prospective evalution of early verrus delayyed; Laparocopic cholecystectomy for the treament of acute cholecystitis, Annal Surgery, (66), 896-99.
120.    Toshio Tsuyuguchi, Tadahiro Takada. (2007), Techniques of biliary drainage for acute cholecystitis: Tokyo guidelines, J Hepatobiliary Pancreat Surg 2007, 14, 46-51.
121.    Kent A.S. (2006), Immediate laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis: no need to wait, The American journal Surgery (192), 756¬761.
122.    Robert A. Casillas. (2008), Early laparoscopic cholecystectomy is the preferred managemant of acute choleccystitis, Arch Surg, 143(6), 533-537.
123.     Jean louis Dulucq (2003), Tips and Techniques in Laparoscopic Surgery, Spriger-VerlagFrance-Paris, 3-22.
124.    Beldi G., Glattli A. (2003), Laparoscopic subtotal cholecystectomy for severe cholecystitis, Surg Endosc, (17), 1437-1439.
125.    Isidoro Di Carlo . (2009), Modified subtotal cholecystectomy: Results of laparotomy procedure during the laparoscopic Era. World journal of Surgery, (33), 520-525.
126.     In Woong Han (2012), Early versus delayed laparoscopic cholecystectomy after pecutaneous transhepatic gallbaladder drainage, J Hepatobilliary Pancreat Sci, (19), 327-375.
127.    Trần Bảo Long, Đoàn Thanh Tùng (2006), Nghiên cứu PT CTMNS không dùng clip, Y học Việt Nam số 9; 25-31.
128.    Yetkin G., Uludag M, Citger B, Akgun I, Karakoc S. (2009), Predictive factors for conversion of laparoscopic cholecystectomy in patients with acute cholecystitis, Bratisl Lek Listy, 110(11), 688-691.
CHỮ VIẾT TẮT
ASA    American Society of Anesthesiologist: Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ
BC    Bạch cầu
BN    Bệnh nhân
CTMNS    Cắt túi mật nội soi
CT    Computed Tomography: chụp cắt lớp vi tính
DSP    Dưới sườn phải
ĐM    Động mạch
GOT    Glutamic Oxaloactic Transaminase
GPT    Glutamic Pyruvic Transaminase
LSC    Laparoscopic Subtotal Cholecystectomy: cắt gần toàn bộ túi mật qua nội soi
MM    Mổ mở
OGC    Ống gan chung
OMC    Ống mật chủ
PT    Phẫu thuật
PTNS    Phẫu thuật nội soi
PTV    Phẫu thuật viên
SA    Siêu âm
TH    Trường hợp
TM    Túi mật
r-j-i0    Nhiệt độ
VTMC    Viêm túi mật cấp
VTM    Viêm túi mật
MỤC LỤC Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi trong điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục chữ viết tắt Mục lục Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
1.1.    Sơ lược lịch sử nghiên cứu bệnh viêm túi mật    3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN    3
1.1.1.    Trên thế giới    3
1.1.2.    Tại Việt Nam    4
1.2.    Giải phẫu túi mật, đường mật có liên quan đến cắt túi mật nội soi    4
1.2.1.    Giải phẫu túi mật    4
1.2.1.1    Túi mật    4
1.2.1.2.     Ống cổ túi mật    5
1.2.1.3    Mạch máu và thần kinh    5
1.2.2.    Tam giác gan mật, tam giác Calot    6
1.2.3.    Đường mật chính    7
1.2.3.1.    Ống    gan chung    7
1.2.3.2.    Ống    mật chủ    7
1.2.4 Những biến đổi giải phẫu liên quan đến cắt túi mật nội soi    8
1.2.4.1.    Túi mật    8
1.2.4.2.    Ống    túi mật    9
Hình 1.4. Phương thức ống TM đổ vào ống gan chung [29]    10
Hình 1.5. Các dạng c ủa ống TM    11
1.2.4.3.    Động mạch gan, động mạch túi mật    11
Hình 1.6. Các dạng của động mạch TM    13
I.2.4.4.    Ống gan phụ    14
1.3.    Viêm túi mật cấp    14
1.3.1.    Khái niệm    14
1.3.2.    Cơ chế bệnh sinh    15
1.3.3.    Triệu chứng lâm sàng    15
1.3.3.1.    Toàn thân    15
1.3.3.2.    Cơ năng    15
1.3.3.3.    Thực thể    15
1.3.4.    Cận lâm sàng    16
1.3.4.1.    Xét nghiệm máu    16
1.3.4.2.    Siêu âm    16
1.3.4.3.    Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng (CT)    17
1.3.5.    Chẩn đoán    17
1.3.5.1.    Xác định    17
1.3.5.2.    Thể lâm sàng theo giai đoạn tổn thương giải phẫu bệnh    18
1.3.6.    Điều trị    19
1.3.6.1.    Nội khoa    19
1.3.6.2.    Ngoại khoa    19
1.4.    Nghiên cứu ứng dụng cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp    20
1.4.1.    Trên thế giới    20
1.4.2    Tại Việt Nam    23
1.5.    Nghiên cứu kết quả cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp và một số yếu tố
liên quan    24
1.5.1    Trên thế giới    24
1.5.2.    Tại Việt Nam    25
1.5.3.    Nghiên cứu một số yếu tố liên quan    26
1.5.3.1.    Trên thế giới      27
1.5.3.2.    Tại Việt Nam    27
CHƯƠNG 2    29
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.1    Đối tượng nghiên cứu    29
2.1.1.    Đối tượng    29
2.1.2.    Tiêu chuẩn lựa chọn    29
2.1.3.    Tiêu chuẩn loại trừ    29
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    29
2.2.1.    Thiết kế    29
2.2.1.1.    Phương pháp chọn mẫu    29
2.2.1.2.    Cách tính cỡ mẫu    30
2.2.1.3.    Sơ đồ nghiên cứu    31
2.2.2.    Phương tiện    32
2.2.3.    Quy trình cắt túi mật nội soi    33
2.2.3.1.    Chuẩn bị bệnh nhân    33
2.2.3.2.    Kỹ thuật mổ    33
2.3.    Các chỉ tiêu    38
2.3.1.    Đặc điểm chung    38
2.3.2.    Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    39
2.3.2.1.    Lâm sàng    39
2.3.2.2.    Cận lâm sàng    39
2.3.2.3.    Chẩn đoán nguyên nhân, phân loại BN và mức độ viêm TM    40
2.3.3.    Ứng dụng cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp    41
2.3.31. Chỉ định    41
2.3.3.2.    Thời điểm mổ    41
2.3.3.3.    Đánh giá tổn thương trong mổ    41
2.3.3.4.    Kỹ thuật cắt TM    42
2.3.3.5.    Kỹ thuật hỗ trợ    42
2.4. Kết quả cắt túi mật nội soi và một số yếu tố liên quan    42
2.4.1.    Trong mổ    42
2.4.2.    Sau mổ    43
2.4.3.    Kết quả chung    45
2.4.4.    Một số yếu tố liên quan    45
2.5.    Xử lý số liệu    46
2.6.    Đạo đức nghiên cứu    46
CHƯƠNG 3    47
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    47
3.1.    Đặc điểm chung    47
3.1.1    Tuổi    47
3.1.2.    Giới    48
3.1.3.    Địa dư    48
3.1.4.    Tiền sử    49
3.1.5.    Thời điểm nhập viện từ khi có triệu chứng đầu tiên    49
3.2.    Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    50
3.2.1.    Lâm sàng    50
3.2.1.1.    Toàn thân    50
3.2.1.2    Triệu chứng đau    50
3.2.1.3.    Thực thể    51
3.2.2.    Cận lâm sàng    51
3.2.2.1.    Công thức máu    51
SLBC: số lượng bạch cầu; BCTT: bạch cầu trung tính    51
3.2.2.2.    Sinh hóa máu    52
3.2.2.3.    Siêu âm bụng    52
3.2.3    Chẩn đoán    53
3.2.3.1.    Nguyên nhân    53
3.2.3.2.    Phân loại bệnh nhân theo ASA    54
3.3.    Ứng dụng CTMNS điều trị VTMC    54
3.3.1.    Chỉ định mổ    54
3.3.2.    Thời điểm mổ    55
3.3.3.    Đánh giá tổn thương trong mổ    55
3.3.3.1.    Túi mật    55
3.3.3.2    Viêm dính TM    56
3.3.3.3.    Viêm dính tam giác Calot và ống TM    56
3.3.3.4.    Mức độ PT khó theo P.Schrenck    57
3.3.4.    Kỹ thuật cắt TM    59
3.3.5.    Kỹ thuật hỗ trợ    59
3.4.    Kết quả CTMNS điều trị VTMC và một số yếu tố liên quan    60
3.4.1.    Trong mổ    60
3.4.1.1.    Chuyển MM    60
3.4.1.2.    Thời gian mổ    61
3.4.1.3.    Tai biến    62
3.4.2.    Sau mổ    63
3.4.2.1.    Diễn biến chung    63
3.4.2.2.    Biến chứng    64
3.4.2.3.    Xử trí biến chứng    64
3.4.2.4.    Giải phẫu bệnh    65
3.4.2.5.    Nuôi cấy vi khuẩn    66
3.4.2.6.    Loại vi khuẩn    66
3.4.2.7.    Thời gian nằm viện    67
3.4.3.    Kết quả chung    67
3.4.    4. Một số yếu tố liên quan    68
3.4.4.1.    Lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian mổ và chuyển MM    68
3.4.4.2.    Tổn thuơng TM và tai biến trong mổ    68
3.4.4.3.    Tổn thuơng TM và phuơng pháp cắt TM    69
3.4.4.4.    Tổn thuơng TM và kỹ thuật kết hợp    70
3.4.4.5.    Nhiễm khuẩn và tình trạng tổn thuơng TM    70
CHƯƠNG 4    71
BÀN LUẬN    71
4.1.    Đặc điểm chung    71
4.1.1.    Tuổi    71
4.1.2.    Giới    71
4.1.3.    Địa du    72
4.1.4.    Tiền sử    72
4.1.5.    Thời điểm nhập viện    73
4.2.    Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    74
4.2.1.    Lâm sàng    74
4.2.1.1.    Toàn thân    74 
4.2.1.2.    Cơ năng
4.2.1.3.    Thực thể    75
4.2.2.    Triệu chứng    cận lâm sàng    76
4.2.2.1.    Công thức máu    76
4.2.2.2.    Sinh hóa máu    77
4.2.2.3    Siêu âm bụng    78
4.2.3.    Chẩn đoán    79
4.2.3.1.    Nguyên nhân    79
4.2.3.2.    Phân loại bệnh nhân theo ASA    79
4.2.3.3.    Mức độ viêm của túi mật    80
4.3.    Ứng dụng cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp    80
4.3.1.    Chỉ định    80
4.3.2.    Thời điểm mổ    80
4.3.3.     Đánh giá tổn thương trong mổ    81
4.3.3.1.    Túi mật    81
4.3.3.2.    Viêm dính của túi mật    82
4.3.3.3.    Viêm dính tam giác Calot và ống túi mật    82
4.3.3.4.    Mức độ khó của phẫu thuật theo P. Schrenk    83
4.3.4.    Kỹ thuật cắt túi mật nội soi    84
4.3.5.    Kỹ thuật hỗ trợ    85
4.4.    Kết quả cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp và một số yếu tố liên quan86
4.4.1.    Trong mổ    86
4.4.1.1.    Chuyển mổ mở    86
4.4.1.2.    Thời gian mổ    91
4.4.1.3.    Tai biến    92
4.4.2.    Sau mổ    94
4.4.2.1.    Diễn biến chung    94
4.4.2.2.    Biến chứng và xử trí    95
4.4.2.3.    Tổn thương giải phẫu bệnh    96
4.4.2.4.    Nuôi cấy vi khuẩn    97 
4.4.2.5.    Thời gian nằm viện    97
4.4.3.     Kết quả chung    98
4.4.4.    Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật    98
4.4.4.1.    Lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian mổ và chuyển MM    98
4.4.4.2.     Tổn thương túi mật và tai biến trong mổ    98
4.4.4.3.     Tổn thương túi mật và phương pháp cắt túi mật    99
4.4.4.4.     Tổn thương túi mật và kỹ thuật kết hợp    99
4.4.4.5.    Nhiễm khuẩn và tình trạng tổn thương túi mật    99
KẾT LUẬN    100
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các yếu tố liên quan đến chuyển MM và tai biến    27
Bảng 3.2 Tiền sử    49
Bảng 3.3. Thời điểm nhập viện từ khi có triệu chứng đầu tiên    49
Bảng 3.4.Nhiệt độ lúc vào viện    50
Bảng 3.5. Triệu chứng đau    50
Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể    51
Bảng 3.7. Số lượng bạch cầu    51
Bảng 3.8 . Sinh hóa máu    52
Bảng 3.9. Siêu âm bụng    52
Bảng 3.10. Nguyên nhân    53
Bảng 3.11. Phân loại bệnh nhân theo ASA    54
Bảng 3.12. Mức độ viêm của TM    54
Bảng 3.13. Túi mật    55
Bảng 3.14. Viêm dính TM    56
Bảng 3.15. Viêm dính tam giác Calot và ống TM    56
Bảng 3.16. Mức độ PT khó theo P.Schrenck    57
Bảng 3.17. Kỹ thuật cắt TM    59
Bảng 3.18. Kỹ thuật hỗ trợ    59
Bảng 3.19. Nguyên nhân chuyển MM
Bảng 3.20. Thời gian mổ    61
Bảng 3.21. Tai biến    62
Bảng 3.22. Diễn biến chung    63
Bảng 3.23. Biến chứng    64
Bảng 3.24. Xử trí biến chứng    64
Bảng 3.25. Giải phẫu bệnh     65
Bảng 3.26. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn    66
Bảng 3.27 loại vi khuẩn    66
Bảng 3.28. Thời gian nằm viện    67
Bảng 3.29.. Kết quả chung    67
Bảng 3.30. Lâm sàng, CLS, thời gian mổ và chuyển MM    68
Bảng 3.31. Tổn thương TM và tai biến trong mổ    68
Bảng 3.32. Tổn thương TM và phương pháp CTM    69
Bảng 3.33. Tổn thương TM và kỹ thuật kết hợp    70
Bảng 3.34. Nhiễm khuẩn và tình trạng tổn thương TM    70
Bảng 4.35. Phân bố giới tính theo các tác giả    72
Bảng 4.36. Triệu chứng thực thể VTMC theo một số tác giả    76
Bảng 4.37. Kết quả siêu âm VTMC theo một số tác giả    79
Bảng 4.38. Viêm dính tam giác Calot và ống TM theo các tác giả    83
Bảng 4.39. Lý do chuyển MM theo một số tác giả    89
Bảng 4.40. Thời gian nằm viện trung bình của một số tác giả    98 
Biểu đồ 3.1. Tuổi    47
Biểu đồ 3.2. Giới tính    48
Biểu đồ 3.3. Địa dư    48
Biểu đồ 3.4. Thời điểm mổ    55 
Hình 1.1. Giải phẫu TM và đường mật ngoài gan    5
Hình 1.2. Tam giác Calot, tam giác gan mật     7
Hình 1.3. Bất thường của TM và ống TM     9
Hình 1.4. Phương thức ống TM đổ vào ống gan chung    10
Hình 1.5. Các dạng của ống TM    11
Hình 1.6. Các dạng của động mạch TM     13
Hình 1.7. Các dạng bất thường của ống gan phụ    14
Hình 2.8. Mở thanh mạc mặt trước tam giác Calot (ảnh chụp)    36
Hình 2.9. Phẫu tích vùng cổ TM (ảnh chụp)    37
Hình 3.10. Hình ảnh dịch xung quanh TM, TM thành dầy    53
Hình 3.11. VTMC, mac nối bao quanh     58
Hình 3.12. Viêm TM hoại tử, có dịch quanh TM    58
Hình 3.13. VTMC, thành phù nề    58
Hình 3.14. Chọc hút dịch TM bằng kim qua thành bụng    61
Hình 3.15. Vi thể viêm TM mủ    65
Hình 3.16. Vi thể viêm TM hoại tử

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment