NỒNG ĐỘ TESTOSTERONE CỦA PHỤ NỮ HÀ NỘI VÀ HÀ NAM TUỔI TỪ 13-80 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
NỒNG ĐỘ TESTOSTERONE CỦA PHỤ NỮ HÀ NỘI VÀ HÀ NAM TUỔI TỪ 13-80 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG.Estrogen và ảnh hưởng của nó tới sức khỏe sinh sản và các bệnh mạn tính (ung thư vú, rối loạn nội tiết, các bệnh tim mạch) đã được chú trọng nghiên cứu rất nhiều trên nữ giới. Ngược lại có rất ít nghiên cứu đánh giá về vai trò của androgen nói chung và testosterone nói riêng tới sức khỏe phụ nữ.
Testosterone là một hormone quan trọng nhất thuộc nhóm androgen lưu hành trong máu ở cả nam và nữ. Ở phụ nữ, testosterone được sản xuất 25% ở vỏ thượng thận, 25% ở buồng trứng, và 50% được sản xuất từ quá trình chuyển hóa ngoại vi của androstenedion [19][52].
Ở phụ nữ nồng độ testosterone cao bất thường có liên quan đến tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, ung thư vú, tăng triglycerid, tăng nguy cơ đề kháng với insulin[54], và xuất hiện các đặc tính sinh dục nam thứ phát như giọng trầm, tăng khối lượng cơ bắp, rậm lông, mụn trứng cá, hói đầu [48]. Ngược lại nồng độ testosteorone giảm bất thường có liên quan tới một số hội chứng lo âu, trầm cảm, ám ảnh sợ [24], giảm khối lượng cơ, giảm ham muốn tình dục, giảm nhạy cảm và tăng nguy cơ loãng xương, gãy xương đặc biệt sau mãn kinh [54].
Nồng độ testosterone có liên quan tới một số bệnh mạn tính, dùng để định hướng và chẩn đoán bệnh. Hội y học sinh sản Mỹ (ASMR) và Hội sinh sản người và phôi học Châu âu(ESHRE) nhóm họp tại Rotterdam (Hà Lan) đã chỉ ra rằng định lượng nồng độ testosterone là một trong ba tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng buồng trứng đa nang [21], nguy nhân phổ biến gây vô sinh ở nữ giới. Bên cạnh đó, nồng độ testosterone tăng cũng đang được nghi ngờ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến ung thư vú do gắn cách cạnh tranh với SHBG hoặc được chuyển hóa thành estrogen [35]. Tương tự như vậy,nồng độtestosterone có thể liên quan với tăng nguy cơ kháng insulin và bệnh đái tháo đường [25][54].
Một số nghiên cứu đã đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ testosterone như: tuổi (giảm dần theo tuổi), chu kì kinh nguyệt (tăng cao nhất vào thời kì trước rụng trứng), BMI, chu kì ngày đêm, hút thuốc, lối sống và sử dụng thuốc tránh thai [32][40][42].
Đặc biệt Randolph và cộng sự còn chỉ ra rằng nồng độ testosterone và các sản phẩm chuyển hóa của testosterone là rất khác nhau giữa các chủng tộc [42]. Nồng độ testosterone ở phụ nữ Trung Quốc (68,67 ng/dl) cao hơn người da trắng (42,49 ng/dl)và thấp nhất ở người da đen (37,92ng/dl) [30][55].
Do vậy, để có thể ứng dụng trong chuẩn đoán và điều trị, mỗi nước cần xác định nồng độ testosteorone toàn phần trong huyết thanh trên nữ giới ở các nhóm tuổi khác nhau. Cho tới nay, ở Việt nam chưa có nghiên cứu nào tập trung giải quyết vấn đề này, nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu:
1. Xây dựng giá trị tham chiếu của testosterone ở nữ giới Hà Nội và Hà Nam tuổi từ 13 đến 80.
2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến testosteron ở nữ giớiHà Nội và Hà Nam tuổi từ 13 đến 80.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ môn Sản (2007),Bài giảng sản phụ khoa tập I, nhà xuất bản Y học, Tr 255
2. Bộ Y tế (2003),Các giá trị sinh học người Việt Nam thập kỷ 90 thế kỷ XX, nhà xuất bản Y học Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Chấn(2001), Hóa sinh, Chương 16 Hóa sinh hormon, Tr 515
4. Phạm Thị Minh Đức(2000), Sinh lí học, Sinh lí nội tiết, tr 286, Sinh lí sinh dục sinh sản, tr339.
Tài liệu Tiếng Anh
5. Bart L Clarkeet al(2009),“Androgens and Bone”, 74(3), p.296–305.
6. Beaven CM et al (2008),“Dose effect of caffeine on testosterone and cortisol responses to resistance exercise”, Int J Sport Nutr Exerc Metab, 18(2), p.131-41.
7. Berrino et al (2001),“Reducing bioavailable sex hormones through a comprehensive change in diet: the diet and androgens (DIANA) randomised trial”, Cancer Epidemiology Biomarkers & Prevention,10, p.25-33.
8. Burger HG et al (2000),“A prospective longitudinal study of serum testosterone, dehydroepiandrosterone sulfate, and sex hormone- binding globulin levels through the menopause transition”,J Clin Andocrinol Metab, 85, p.2832-2838.
9. Burger HG et al (1995),“The endocrinology of the menopausal transition: a cross-sectional study of a population-based sample”,J Clin Endocrinol Metab, 80, p.3537- 3545.
10. Carbayo et al (1998),“Elecsys Testosterone Assay Evanluated”, Clinical Chemistry,44(8), p.1744-1746.
11. Circ Heart Fail (2012), “Testosterone supplementation in heart failure: a meta-analysis”, 5(3), p.315-21.
12. Davis SR and Davison SL (2012),“Current perspectives on testosterone therapy for women”, Menopausal Medicine, S1-S4.
13. Davis SRet al(2008),“Testosterone enhances estradiol’s effects on postmenopausal bone density and sexuality”,Maturitas, 61(1-2), p.17-26.
14. Davis SR (2011),“Cardiovascular and cancer safety of testosterone in women”, Curr Opin Endocrinol Diabetes Obes, 18(3), p.198-203
15. Daysi Navarro MD PhDI et al(2012),“Hormone profile of menopausal women in Havana”.MEDICC rev. vol.14 n.2 Oakland.
16. Diagnostics, R (2007-2009),“Elecsys and cobas e analyzers”, 11, p.1- 3.
17. Diagnostics,T,“Enzyme Immunoassay for the Quantitative Determination of Testosterone in Human Serum”.
18. EAS et al (2012),“Female Salivary Testosterone: Measurement, Challenges and Applications”, chapter 6, p.130-154.
19. Eberhard Nieschiag et al(2004),“Testosterone”, p.543-545.
20. Edwards DAet al(2009), “Oral contraceptives decrease saliva testosterone but do not affect the rise in testosterone associated with athletic competition”, 56(2), p.195-8.
21. ESHRE/ASRM (2004),“Revised consensus on diagnostic criteria and long term health risks related to polycystic ovary syndrome”,Fertility and Sterility,81, p.19-25.
22. Feigenberg Tet al(2009),“Role of androgens in the treatment of patients with low ovarian response”,Reprod Biomed Online, 19(6), p.888-98.
23. Gasperino(1995),“Androgenic regulation of bone mass in women”. Clin Orthop, 311, p.278-286.
24. Giltay EJ et al(2012),“Salivary testosterone: associations with depression, anxiety disorders, and antidepressant use in a large cohort study”, 72(3), p.205-13.
25. Haffner SM(1996),“Sex hormone-binding protein, hyperinsulinemia, insulin resistance and noninsulin-dependent diabetes”, Horm Res, 45(3-5), p.233-237.
26. Hossein Rashidi Bet al(2009),“Testosterone and dehydroepiandrosterone sulphate levels and IVF/ICSI results”, Gynecol Endocrinol, 25(3), p.194-198.
27. http://img195.imageshack.us/img195/6330/tmetabolism.jpg.
28. http://trungtamphuocan.vn/Index.aspx?lo=right&pt=view&pid=284.
29. http://www.millipore.com/bmia/files/images/$file/ria_diagram.jpg
30. Jessica B et al (2006), “The age associated decline of androgens in reproductive age and menopausal black and white women”, The Journal of clinical endocrinology and metabolism, 92(12), p.4730-4733.
31. Kerrigan JR and Rogol AD(1992),“The impact of gonadal steroid hormone action on growth hormone secretion during childhood and adolescence”.Endocr Rev, 13(2), p.281-98.
32. Kim N Danforth et al(2010),“The Association of Plasma Androgen Levels with Breast, Ovarian, and Endometrial Cancer Risk Factors Among Postmenopausal Women”, Int J Cancer, 126(1), p.199-207.
33. Kirkwood and TB(2005), “Understanding the odd science of aging”, Cell, 120, p.437-447.
34. KlingaKet al(1978),“Maternalperipheraltestosteronelevelsduring the first half of pregnancy”, Am J Obstet Gynecol, 131(1), p.60-62.
35. Kotsopoulos J and Narod SA (2012),“Androgens and breast cancer”, Steroids, 77(1-2), p.1-9.
36. Labrie et al (1997),“Marked decline in Serum concentrations of adrenal C19 sex steroid precursors and conjugated androgen metabolites during aging”, Journal Clin Endocrinology Metab, 82 (8), p.2396-2402.
37. Laurence Mr Demers (2010),“Androgen deficiency in women; role of accurate testosterone measurements”, p.39–45.
38. Leiblum et al(1983), “Vaginal atrophy in the postmenopausal woman”.
39. Lorenz C Hofbauer and Sundeep Khosla (1999),“Androgen effects on bone metabolism: recent progress andControversies”,European Journal of Endocrinology,140, p.271–286.
40. MF.Sowers et al (2001),“Testoterone concentratrion in women aged 25-5h0 years: association with lifestyle, body composition, and ovarian status”, American Journal of epidemiology,153, No.3.
41. Norbert Gleicher et al(2011), “The role of androgens in follicle maturation and ovulation induction: friend or foe of infertility treatment”, Reprod Biol Endocrinol, 9, p.116.
42. Randolph JF Jr et al (2003),“Reproductive hormones in the early menopausal transition: relationship to ethnicity, body size, and menopausal status”, J Clin Endocrinol Metab, 88(4), p.1516-1522.
43. Rariy CM et al (2011),“Higher serum free testosterone concentration in older women is associated with greater bone mineral density, lean body mass, and total fat mass: the cardiovascular health study”, J Clin Endocrinol Metab, 96(4), p.989.
44. Riggs and BL (2000), “The mechanism of estrogen regulation of bone resorption”, Clin Invest, 106(10), p.1203-1204.
45. SL Davinson et al (2005) , “Androgen levels in adult females: changes with age, menopause,and oophorectomy”, The journal of clinical endocrinology and metabolism,90(7), p.3847-3853.
46. Smith HS et al (2012),“Opioid-induced androgen deficiency (OPIAD)”, 15(3 Suppl), ES145-56.
47. Sowers MR et al(2006),“Aromatase gene (CYP 19) polymorphisms and endogenous androgen concentrations in a multiracial/multiethnic, multisite study of women at midlife”, Am J Med, 119(9 Suppl 1), S23-30.
48. Susan Rako(2009),“The hormon of desire”.
49. “The importance of sexual activity and hormones”, JAMA, 249(16), p.2195-2198.
50. Toshiyuki Yasuil et al (2012), “Androgen in postmenopausal women”, The Journal of Medical Investigation, p.59.
51. Tremollieres et al (1992),“Postmenopausal bone loss”.
52. “William textbook of Endocrinology”, 10 th ed.
53. World Contraceptive Use 2009.
54. Yasui T et al (2012),“Androgen in postmenopausal women”, J Med Invest, 59(1-2), p.12-27.
55. Zhao X et al (2011),“Dertermining the normal cut-off levels for hyperandrogenemia in Chinese women of reproductive age”,Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 154(2), p.187-191.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, cân nặng, chiều cao, BMI của đối tượng ở 2 vùng nghiên cứu. 28
Bảng 3.2. Đặc điểm dùng thuốc tránh thai của đối tượng ở 2 vùng nghiên cứu 29
Bảng 3.3. Đặc điểm về lối sống của đối tượng ở 2 vùng nghiên cứu 29
Bảng 3.4. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh (ng/dl) của nhóm < 40 tuổi và nhóm ≥ 40 tuổi 31
Bảng 3.5. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh theo nhóm tuổi 31
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa nồng độ testosterone toàn phần với cân nặng, chiều cao, BMI 32
Bảng 3.7. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh (ng/dl) ở thành thị và nông thôn 33
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa nồng độ testosterone toàn phần với hút thuốc, uống rượu: 34
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa nồng độ testsoterone toàn phần với tình trạng sử dụng thuốc tránh thai: 35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh theo tuổi 30
Biểu đồ 3.2. Nồng độ testosterone toàn phần ở thành thị và nông thôn theo nhóm tuổi 33
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nguồn gốc Testosterone 3
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của testosterone 4
Hình 1.3. Quá trình tổng hợp testosterone 5
Hình 1.4. Chuyển hóa của testosterone 6
Hình 1.5. Cơ chế tác dụng của testosterone 7
Hình 1.6. Cơ chế điều hòa testosterone 16
Hình 1.7. Bước tiến hành của phương pháp RIA 18
Hình 1.8. Bước tiến hành của phương pháp EIA 20
Hình 1.9. Bước tiến hành của phương pháp ECLIA 21
Hình 1.10. Qui trình nghiên cứu 24
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Nguồn gốc, bản chất hóa học, quá trình tổng hợp testosterone ở nữ 3
1.1.1. Nguồn gốc 3
1.1.2.Bản chất hóa học 4
1.1.3.Quá trình tổng hợp 4
1.2. Chuyển hóa của testosterone 5
1.3. Thoái hóa và bài tiết testosterone ở nữ 6
1.4. Cơ chế tác dụng của testosterone 6
1.5. Chức năng sinh lí của testosteron ở nữ 8
1.5.1. Trong thời kì mang thai 8
1.5.2. Trong thời kì trưởng thành 8
1.6. Sự thay đổi trong điều kiện sinh lí 11
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ testosterone toàn phần 12
1.7.1. Các yếu tố về chủng tộc 12
1.7.2. Các yếu tố về hình thái 12
1.7.3. Các yếu tố về lối sống 12
1.7.4. Các yếu tố liên quan tới sử dụng thuốc 13
1.8. Testosterone và một số bệnh lí có liên quan 14
1.9. Ứng dụng hormon testosterone trong lâm sàng 15
1.10. Điều hòa bài tiết testosterone ở nữ 16
1.11. Các phương pháp định lượng nồng độ testosterone 16
1.11.1. Phương pháp miễn dịch phóng xạ 17
1.11.2. Phương pháp miễn dịch enzym 19
1.11.3. Phương pháp miễn dịch điện hóa phát quang 20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.1.1.Tiêu chuẩn chọn lựa 22
2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ 22
2.2. Địa điểm nghiên cứu 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu 22
2.3.1.Thiết kế nghiên cứu 22
2.3.2. Cách lấy mẫu 23
2.3.3. Cỡ mẫu 23
2.3.4. Qui trình nghiên cứu 24
2.4. Các chỉ số nghiên cứu và phương pháp đo 25
2.4.1 . Các chỉ số nghiên cứu 25
2.4.2. Dụng cụ và phương pháp định lượng testosterone toàn phần 25
2.4.3. Dụng cụ và phương pháp đo các chỉ số nhân trắc 26
2.5. Xử lí thống kê các số liệu nghiên cứu 26
2.6. Đạo đức nghiên cứu 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28
3.1. Đối tượng nghiên cứu 28
3.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 28
3.2.1. Đặc điểm về hình thái 28
3.2.2. Đặc điểm về dùng thuốc tránh thai 29
3.2.3. Đặc điểm về lối sống của đối tượng nghiên cứu 29
3.3. Sự thay đổi nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh theo tuổi 30
3.3.1. Phân bố nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh theo tuổi 30
3.3.2. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh của đối tượng < 40 tuổi và ≥ 40 tuổi 31
3.3.3. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh theo nhóm tuổi 31
3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh 32
3.4.1. Mối liên quan giữa nồng độ testosterone toàn phần với các đặc điểm hình thái 32
3.4.2. Nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh ở thành thị và nông thôn 33
3.4.3. Mối liên quan giữa nồng độ testosterone toàn phần với hút thuốc, uống café, và uống rượu 34
3.4.4. Mối liên quan giữa nồng độ testosterone toàn phần với tình trạng sử dụng thuốc tránh thai 35
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 36
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 36
4.2. Giá trị của testosterone huyết thanh toàn phần theo nhóm tuổi 37
4.3. Sự khác biệt về nồng độ testosterone toàn phần trong huyết thanh ở thành thị và nông thôn và các yếu tố ảnh hưởng 39
4.4. Nồng độ testosteron với các yếu tố hình thái và lối sống 40
4.5. Điểm mạnh, yếu của nghiên cứu 40
KẾT LUẬN 42
KHUYẾN NGHỊ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Nguồn: https://luanvanyhoc.com