Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi

Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi

Luận án tiến sĩ y học Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi tại 3 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình, năm 2012-2015.Nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) là phương pháp nuôi dưỡng trẻ tự nhiên mang lại lợi ích tối ưu nhất cho sự sống còn, lớn lên và phát triển của trẻ. Cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, tiếp tục cho ăn bổ sung hợp lý và duy trì bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi bảo đảm sự tăng trưởng và phát triển thể chất, tinh thần và trí tuệ của trẻ [1]. Nuôi con bằng sữa mẹ là biện pháp can thiệp có hiệu quả nhất trong giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cho trẻ. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn góp phần quan trọng giảm tỷ lệ mắc viêm phổi và tiêu chảy là 2 nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ nhỏ. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) chỉ riêng với can thiệp cho trẻ bú sớm và bú mẹ hoàn toàn (BMHT) trong 6 tháng đầu sẽ làm giảm 1,3 triệu ca tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi mỗi năm trên toàn thế giới [1].

DANH MỤC CÔNG TRÌNH
Nuôi con bằng sữa mẹ còn có tác động tích cực đến sức khỏe bà mẹ. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng các bà mẹ cho con bú giảm nguy cơ mắc ung thư vú và buồng trứng là 2 nguy cơ hàng đầu gây tử vong ở phụ nữ. Mặc dù lợi ích của NCBSM, đặc biệt là cho con bú sớm và bú mẹ hoàn toàn đã được rất nhiều nghiên cứu khẳng định nhưng tỷ lệ vẫn NCBSM đang có xu hướng giảm trong toàn cầu, đặc biệt là ở các nước có thu nhập cao [171]. Đánh giá ở 127 quốc gia về tình trạng nuôi con bằng sữa mẹ cho thấy chỉ có 37% trẻ dưới 6 tháng được BMHT và thời gian cho con bú ở các nước thu nhập cao ngắn hơn ở các nước thu nhập thấp. Trong khi hầu hết
các bà mẹ ở châu Á và châu Phi vẫn cho con bú ở thời điểm trẻ được 12 tháng tuổi thì ở các nước Anh, Mỹ, Thụy Điển chỉ lệ này chỉ ở khoảng 20% [167].
Tình trạng NCBSM ở Việt Nam cũng tương tự như các nước đang2 phát triển khác. Theo số liệu thống kê gần đây nhất cho thấy chỉ có chỉ có 26,5% số bà mẹ cho con bú sớm và 24,3% số bà mẹ cho con BMHT trong 6 tháng đầu.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng NCBSM không được cải thiện. Các yếu tố về chủng tộc, khu vực sống [128], văn hóa, tôn giáo, trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và áp lực của gia đình cũng như các yếu tố về chính sách thai sản và sự quảng cáo của các hãng sữa được nhiều nhà nghiên cứu khẳng định là ảnh hưởng đến thực hành NCBSM [170]. Chính vì thế, một số mô hình can thiệp đã được tiến hành và cũng đã đạt được những thành công nhất định. Theo báo cáo của Save the Children năm 2013 trong 10 năm (2000 – 2010), tỷ lệ BMHT trong 6 tháng tăng hơn 20% ở 27 quốc gia. Một số quốc gia có tỷ lệ bú mẹ hoàn toàn tăng nhanh như ở Sri Lanka tăng từ 17% (1993) lên 76% (2007); Campuchia từ 12% (2000) lên 74% (2010); Ghana từ 7% (1993) lên 63% (2008). Trong khi đó một số nước bao gồm cả Việt Nam, tỷ lệ BMHT trong 6 tháng đầu hầu như không cải thiện [93]. Với hiện trạng đó, nhiều chính sách và can thiệp hỗ trợ cho bà mẹ ở nước ta đã được xây dựng và thực hiện nhằm tăng tỷ lệ NCBSM như: Chiến lược Quốc gia Dinh dưỡng giai đoạn 2011 – 2020 [49]. Chiến lược Dân số và sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2011 – 2020 [48], các quy định về quảng cáo
các sản phẩm sữa cho trẻ dưới 12 tháng tuổi theo Nghị định số 21/2006/NĐ- CP của Chính phủ và Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 của Quốc hội [47].
Luật lao động sửa đổi số 10/2012/QH13 cho phép lao động nữ được nghỉ 6 tháng sau khi sinh nhằm khuyến khích và tăng tỷ lệ NCBSMHT [17]. Để góp phần cải thiện thực hành cho trẻ bú sớm và BMHT, đồng thời chuyển tải các chính sách, hướng dẫn vào thực tế chúng tôi thực hiện đề tài “Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi tại 3 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình, năm 2012-2015

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
1. Đặng Cẩm Tú, Khương Văn Duy, Hoàng Văn Tân (2016), “Hiệu quả can thiệp truyền thông thay đổi kiến thức về Nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ có con từ 0-25 tháng tuổi năm 2012-2015”, Tạp chí Y học dự phòng XXVI số13(186), tr. 238.
2. Đặng Cẩm Tú, Khương Văn Duy (2016), “Mối liên quan giữa kiến thức của bà mẹ với nuôi con bằng sữa mẹ”, Tạp chí Y học thực hành tháng 1/2017(1031), tr.27.
3. Đặng Cẩm Tú, Khương Văn Duy, Hoàng Văn Tân (2017), “Mối liên quan giữa thực hành của bà mẹ với nuôi con bằng sữa mẹ”, Tạp chí Y học thực hành tháng 6/2017(1043), tr.48.132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt

1. Liên minh Thế giới về các hoạt động Sữa mẹ (WABA) (1992), Đấu tranh – bảo vệ – Khuyến khích – Hỗ trợ cho con bú mẹ, Khẩu hiệu hành động, Malaysia
2. Nguyễn Thị Hải Anh và Lê Thị Hợp (2006), “Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Lào Cai năm 2005”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm. 2(3+4), tr. 29-35.
3. Trần Hữu Bích và Đinh Thị Phương Hòa (2012), “Thay đổi kiến thức người cha về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu – Phát hiện từ chương trình can thiệp cộng đồng hướng tới người cha tại khu vực nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Y tế công cộng. 24, tr. 43-49.
4. Phạm Tất Chủ (2003), Tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi và tác động của các hoạt động dinh dưỡng tới tình trạng đó tại xã Long Châu, Yên Phong tỉnh Bắc Ninh, Luận văn thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội.
5. Đinh Đạo (2014), Nghiên cứu thực trạng và kết quả can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc thiểu số tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế, Huế.
6. Đinh Đạo và Đỗ Thị Hòa (2009), “Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi và thực hành nuôi con của các bà mẹ tại huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2007”, Tạp chí Y học thực hành. 6(664), tr. 27-29.
7. Đào Ngọc Diễn và Nguyễn Trọng An (1983), Tìm hiểu cách nuôi dưỡng trẻ em trong thời kỳ bú mẹ, Hội thảo sữa mẹ, Hà Nội.133
8. Trần Thị Hải Dung (2013), Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến thực hành cho trẻ bú sớm của các sản phụ tại bệnh viện phụ sản Hà Nội năm 2013, Luân văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
9. Viện Dinh dưỡng (2010), Tổng điều tra dinh dưỡng 2009-2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Bùi Thị Duyên, Trần Hà Linh và Phạm Hồng Tư (2013), “Mô tả kiến thức và một số yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức về bú sớm sau sinh và bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu của những bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại 3 xã thuộc cụm Long Vân, huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa”, Tạp chí Y tế công cộng. 27, tr. 16-22.
11. Viện gia đình và giới (2013), Nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở một số địa phương tại Việt Nam: Thực tiễn và chính sách.
12. Trần Văn Hà (2007), Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi, thể gầy còm và một số yếu tố liên quan tại xã Việt Long và Phù Ninh, huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
13. Vũ Phương Hà (2010), Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan của trẻ em dưới 2 tuổi vùng dân tộc thiểu số 2 huyện Hướng Hóa và Đakrong, tỉnh Quảng Trị năm 2010, Luận văn thạc sỹ y học dự phòng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
14. Phạm Văn Hoan (2006), “Thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ dưới 24 tháng tuổi tại một số xã tại Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lai châu, Điện Biên năm 2005 và Hà Tây năm 2006”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm. 2(3+4), tr. 43-48.
15. Phạm Văn Hoan, Vũ Quang Huy và Erika Lutz (2006), “Thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ dưới 24 tháng tuổi tại một số xã thuộc134 Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lai Châu, Điện Biên 2005 và Hà Tây 2006”, Tạp chí Y học Việt Nam. 12, tr. 39-46.
16. Lưu Ngọc Hoạt, Lê Thị Hương và Lê Thị Thanh Xuân (2010), “Kiến thức và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ Hà Nội năm 2010 – các rào cản và yếu tố thúc đẩy”, Tạp chí y học thực hành. 6, tr.
42-47.
17. Quốc Hội (2012), Bộ luật lao động sửa đổi bổ sung, chủ biên.
18. Đào Thị Hồng Huệ (2011), Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ dưới 5 tuổi huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
19. Cao Thu Hương, Phạm Thúy Hòa và Trần Thúy Nga (2003), “Tình hình nuôi con bằng sữa mẹ ở một số xã thuộc các vùng sinh thái khác nhau”, Tạp chí Y học thực hành. 10, tr. 13-16.
20. Chu Diệu Hương (2001), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc nuôi con hoàn toàn bắng sữa mẹ trong 4 tháng đầu tại 3 vùng dân cư, Luận văn thạc sỹ Y học.
21. Lê Thị Hương (2007), “Điều kiện kinh tế hộ gia đình, kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng trẻ em tại một huyện miền núi Bắc Trung bộ”, Tạp chí y học thực hành. 585, tr. 114- 118.
22. Lê Thị Hương (2008), “Kiến thức, thực hành của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi tại huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm. 4(2), tr. 40-47.
23. Lê Thị Hương (2009), “Kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại một huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa “, Tạp chí y học thực hành. 669, tr. 2-6, 50,51.
24. Lê Thị Hương và Đỗ Hữu Hanh (2008), “Kiến thức, thực hành của bà135 mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi tại huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái”, Tạp chí y học thực hành. 643, tr. 21-27.
25. Lê Thị Hương và Phạm Thị Thúy Hòa (2008), “Thực hành nuôi dưỡng trẻ của bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới hai tuổi huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên”, Tạp chí Y học thực hành, tr. 23-26.
26. GlobleScan Incorporated (2008), Quan điểm của cộng đồng về vấn đề dinh dưỡng và cách nuôi trẻ sơ sinh ở Việt Nam, Việt Nam.
27. Tổng cục Thống kê, UNICEF và UNFPA (2011), Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ 2011, Hà Nội.
28. Tổng cục Thống kê, UNICEF và UNFPA (2014), Điều tra Đánh giá các Mục tiêu Trẻ em và Phụ nữ (MICS), Tổng cục thống kê, Hà Nội.
29. Lê Trí Khải (2008), Đánh giá dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2008, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học y tế công cộng, Hà Nội.
30. Nguyễn Công Khẩn và các cộng sự. (2007), “Tiến triển suy dinh dưỡng trẻ em từ năm 1990-2004”, Tạp chí Y học Việt Nam. 337(16-22).
31. Hà Huy Khôi, Trần Thị Phúc Nguyệt và Hà Minh Trang (1992), Tình hình nuôi con bằng sữa mẹ ở nội thành Hà Nội 1988, Kỷ yếu công trình Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
32. Trương Thị Kim (2008), Đánh giá thực trạng phòng chống suy dinh dưỡng và tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Trung chính Lương Tài, Bắc Ninh năm 2008, Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
33. Nguyên Lân (2012), Ảnh hưởng của sữa bổ sung pre-probiotic lên tình trạng dinh dưỡng, nhiễm khuẩn và hệ vi khuẩn chí đường ruột ở trẻ 6-12 tháng tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
34. Hoàng Khải Lập, Hà Xuân Sơn và Nguyễn Minh Tuấn (2006), “Hiệu136 quả cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em bằng giáo dục dinh dưỡng cộng đồng cho các bà mẹ tại xã Nga My, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm. 2(3+4), tr. 36-42.
35. Hoàng Thị Liên (2005), Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi sau 5 năm thực hiện chương trình phòng chống suy dinh dưỡng tại xã Thủy Phù, Luận án chuyên khoa cấp II, chuyên ngành quản lý y tế, Đại học Y Dược Huế, Huế.
36. Trần Thị Tuyết Mai (2013), Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tỉnh Khánh Hòa, Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
37. Từ Thị Mai (2009), “Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ và một số yếu tố liên quan của các bà mẹ đến khám tại Trung tâm khám tư vấn dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 5(2), tr. 39-47.
38. Từ Thị Mai và các cộng sự. (2008), Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ, một số yếu tố ảnh hưởng và tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi đến khám tại trung tâm tư vấn dinh dưỡng – Viện Dinh dưỡng, Đề tài cấp cơ sở, Hà Nội.
39. Bùi Trần Nguyệt Minh (2012), Kiến thức, thực hành chăm sóc trẻ của các bà mẹ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình năm 2012, Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ y học dự phòng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
40. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2010), Báo cáo khảo sát ban đầu đề án giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi dạy con tốt.
41. Từ Ngữ và các cộng sự. (2007), “Tìm hiểu về thực hành ăn bổ sung và các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 6 – 23 tháng tại 3137 xã nông thôn Phú Thọ”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm. 3(4), tr. 78- 87.
42. Trần Thị Phúc Nguyệt và Hà Minh Trang (2014), “Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi tại xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, Hà Nội”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 10(3), tr. 117-122.
43. Phạm Thị Yến Nhi (2014), Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan về nuôi con bằng sữa mẹ của sản phụ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2014, Luận văn thạc sỹ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội.
44. Hoàng Thị Hồng Nhung (2012), Kiến thức, thực hành của bà mẹ, tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi tại phường Trần Hưng Đạo, Phủ Lý, Hà Nam năm 2012, Khóa luận tốt nghiệp cử nhân Y Khoa, Đại học Y Hà Nội.
45. Bộ môn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trường Đại học Y Hà Nội (2004), Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản y học, 242-252.
46. Bộ môn Nhi – Trường Đại học Y Hà Nội (2009), Bài giảng nhi khoa tập 1, “Nuôi con bằng sữa mẹ”, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
47. Chính phủ (2006), Nghị định Về việc kinh doanh và các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, chủ biên.
48. Chính phủ (2011), Chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 – 2020, chủ biên, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
49. Chính phủ (2012), Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 – 2020, chủ biên, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
50. Đinh Thị Thu Phương (2012), Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 24 tháng tuổi và kiến thức, thực hành nuôi trẻ của bà mẹ dân tộc Thái138 huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái năm 2011, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa Đại học Y Hà Nội.
51. Khamphanh Prabouasone (2013), Kiến thức, thực hành về làm mẹ an toàn của phụ nữ có con dưới 2 tuổi và hiệu quả can thiệp truyền thông tại tỉnh Bo Lị Khăm Xay, năm 2010-2011, Luận án Tiến sĩ Y tế công
cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
52. Nguyễn Thành Quân (2011), Kiến thức, thực hành của bà mẹ về nuôi dưỡng trẻ và tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên và huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
53. Nguyễn Đình Quang (1996), Thực hành nuôi con của bà mẹ nội, ngoại thành Hà Nội giai đoạn hiện tại, Luận án thạc sỹ dinh dưỡng cộng đồng Hà Nội.
54. Phạm Nguyên Quý và Nguyễn Hữu Châu Đức (2017), Khảo sát online nuôi con bằng sữa mẹ, Group Nhi khoa – Y học cộng đồng, chủ biên.
55. Nguyễn Duy Tài và Nguyễn Thị Tố Lan (2013), “Nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ sau sinh tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ”, Y học TP Hồ Chí Minh. 17(1), tr. 72-75.
56. Phạm Thị Tâm (2010), “Thực hành nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong tuần đầu sau sinh của các bà mẹ tỉnh Sóc Trăng năm 2009”, Y học thực hành. 723(6), tr. 87-90.
57. Trần Thị Thanh Tâm (2004), Nuôi con bằng sữa mẹ, tập 1 Nhi khoa, ed, Nhà Xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh, 94- 100.
58. Bộ Y tế (2001), Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001- 2010, Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2001/QĐ-TTg, ngày
22/02/2001 của Thủ tướng Chính phủ,, Hà Nội.139
59. Bộ Y tế (2009), Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội.
60. Bộ Y tế (2012), Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2010-
2020, tầm nhìn đến 2030, Ban hành kèm theo Quyết định số 226/QĐ/TTg, ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
61. Alive and Thrive (2011), Báo cáo toàn văn điều tra thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ ở 11 tỉnh, Hà Nội.
62. Alive and Thrive (2012), Báo cáo tổng kết – Chương trình hỗ trợ
NCBSM tại nơi làm việc, Hà Nội.
63. Alive and Thrive và Viện Nghiên cứu Y xã hội học (2012), Báo cáo toàn văn thực hành nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Hà Nội.
64. Alive and Thrive và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam (2012), Báo cáo toàn văn khảo sát thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong các nữ công nhân, Hà Nội.
65. Nguyễn Thị Thanh Thuấn (2010), Tình trạng dinh dưỡng, tập quán nuôi dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Tày tại 2 xã thuộc huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Luận văn Thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
66. Trịnh Thị Tình (2012), Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố ảnh hưởng của trẻ dưới 5 tuổi tại xã Phúc Thịnh huyện Chiêm Hóa , tỉnh Tuyên Quang 2012, Khóa luận tốt nghiệp
67. Phạm Duy Tường (2010), Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 40-46, 75-82.
68. Nguyễn Kim Tuyết (2010), Kiến thức, thực hành và các yếu tố liên quan về nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn của các bà mẹ có con dưới một tuổi xã An Bình huyện Cao Lãnh năm 2009, Luận văn chuyên khoa I YTCC, Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.140
69. UNICEF (2009), Báo cáo tóm tắt tình hình trẻ em trên thế giới – Sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh

MỤC LỤC Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn và hiệu quả can thiệp truyền thông nâng cao kiến thức và thái độ nuôi con bằng sữa mẹ cho các bà mẹ có con 0-25 tháng tuổi tại 3 tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình, năm 2012-2015
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………….. ii
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ………………………………………………………………….viii
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………………… ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ……………………………………………………………………. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………..1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………….4
Chương 1: ………………………………………………………………………………………..5
TỔNG QUAN …………………………………………………………………………………..5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nuôi con bằng sữa mẹ……………………………..5
1.2. Thành phần cơ bản của sữa mẹ ………………………………………………………………6
1.3. Các giai đoạn sản xuất sữa mẹ ………………………………………………………………..7
1.4. Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ…………………………………………………………..8
1.4.1. Lợi ích đối với trẻ ……………………………………………………………….8
1.4.2. Lợi ích đối với bà mẹ …………………………………………………………11
1.4.3. Một số lợi ích khác ……………………………………………………………11
1.5. Thực trạng kiến thức và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ…………12
1.5.1. Kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ trên
thế giới ……………………………………………………………………………………..12
1.5.2. Kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ ở
Việt Nam …………………………………………………………………………………..17
1.6. Tác động của truyền thông nâng cao kiến thức, thái độ thực hành
nuôi con bằng sữa mẹ……………………………………………………………………………………..21
1.7. Một số chương trình can thiệp cải thiện kiến thức, thái độ, thực
hành NCBSM …………………………………………………………………………………………………..25v
1.7.1. Một số mô hình trên thế giới………………………………………………25
1.7.2. Một số mô hình tại Việt Nam ……………………………………………..27
1.8. Một số thông tin cơ bản về địa bàn nghiên cứu………………………………….34
Chương 2: ………………………………………………………………………………………36
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………36
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………..36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………….36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………………………36
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………………………36
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………36
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………..37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………….37
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………..37
2.3.2. Giai đoạn 1: điều tra cắt ngang kết hợp với nghiên cứu định
tính…………………………………………………………………………………………..38
2.3.3. Giai đoạn 2: nghiên cứu can thiệp giáo dục truyền thông nâng
cao kiến thức và thái độ cho con bú sớm và bú mẹ hoàn toàn trong 6
tháng đầu của các bà mẹ có con từ 0 – 24 tháng và đánh giá sau can
thiệp …………………………………………………………………………………………44
2.3.4. Công cụ nghiên cứu ………………………………………………………….49
2.4. Xử lý số liệu ………………………………………………………………………………………………51
2.5. Khống chế sai số trong nghiên cứu……………………………………………………….52
2.6. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu ………………………………………52
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………………………..53
2.8. Hạn chế của đề tài……………………………………………………………………………………53
Chương 3: ………………………………………………………………………………………55
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………55vi
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………………55
3.2.1. Kiến thức nuôi con bằng sữa mẹ ………………………………………..60
3.2.2. Thái độ về nuôi con bằng sữa mẹ ……………………………………….66
3.2.3. Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ ………………………………………74
3.3. Hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông nâng cao kiến thức và
thái độ cho con bú sớm và bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu của các
bà mẹ có con từ 0 đến dưới 25 tháng tuổi …………………………………………………..77
3.3.1. Hiệu quả mô hình câu lạc bộ nuôi con bằng sữa mẹ …………….78
3.3.2. Hiệu quả về kiến thức cho con bú mẹ sau sinh, thời gian cai sữa
và lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ …………………………………………………..86
3.3.3. Hiệu quả về thái độ nuôi con bằng sữa mẹ……………………………91
3.3.4. Nguồn truyền thông giúp thay đổi kiến thức và hành vi về nuôi
con bằng sữa mẹ………………………………………………………………………..99
Chương 4: …………………………………………………………………………………….101
BÀN LUẬN…………………………………………………………………………………..101
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………… 101
4.2. Mô tả kiến thức, thái độ và thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ tại 3
tỉnh: Hà Nam, Lào Cai, Quảng Bình ……………………………………………………….. 103
4.2.1. Tỷ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và cho
bú ngay sau 1 giờ sau sinh và bú kéo dài đến 24 tháng tuổi …………103
4.2.2. Kiến thức, thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ của những đối
tượng phụ nữ có con từ 0-25 tháng tuổi…………………………………….113
4.3. Hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông nâng cao kiến thức, thái
độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ……………………………………………………………….. 121
4.4. Một số hạn chế của nghiên cứu………………………………………………………….. 126
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………..127
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………..129vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………..132
Phụ lục 1: ……………………………………………………………………………………..154
PHIẾU PHỎNG VẤN PHỤ NỮ VỀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ …..154
Phụ lục 2: ……………………………………………………………………………………..161
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM …………………………….161
Phụ lục 3: ……………………………………………………………………………………..162
GỢI Ý THẢO LUẬN NHÓM ………………………………………………………..162

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thời gian thực hiện nghiên cứu …………………………………………… 37
Bảng 2.2: Tổng hợp đối tượng nghiên cứu định tính giai đoạn 1 ……………… 39
Bảng 2.3: Danh sách các tỉnh, huyện và xã được lựa chọn nghiên cứu ……. 40
Bảng 2.4: Tổng hợp đối tượng nghiên cứu định tính giai đoạn 2 ……………… 46
Bảng 3.1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi ……………………………….. 55
Bảng 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp ……………………. 57
Bảng 3.3: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tình trạng con cái…………….. 58
Bảng 3.4: Phân bố đối tượng trẻ em < 25 tháng tuổi theo giới tính và theo
tình trạng sinh đẻ …………………………………………………………………………….. 59
Bảng 3.5: Kiến thức về lựa chọn nuôi con tốt nhất sau sinh …………………… 60
Bảng 3.6: Kiến thức về lợi ích của sữa mẹ…………………………………………… 63
Bảng 3.7: Kiến thức về lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ ……………………… 64
Bảng 3.8: Nguồn thông tin về nuôi con bằng sữa mẹ ……………………………. 65
Bảng 3.9: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ giúp bảo vệ trẻ không bị
bệnh tật tránh được viêm nhiễm…………………………………………………………. 66
Bảng 3.10: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ tạo được sự kết gắn mẹ
con ………………………………………………………………………………………………… 67
Bảng 3.11: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ giúp trẻ khỏe mạnh hơn 67
Bảng 3.12: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ có đầy đủ chất giúp trẻ
phát triển ………………………………………………………………………………………… 68
Bảng 3.13: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ dễ hơn nuôi con bằng sữa
bột…………………………………………………………………………………………………. 69
Bảng 3.14: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ không gặp khó khăn trong
chăm sóc gia đình ……………………………………………………………………………. 69
Bảng 3.15: Thái độ về việc nuôi con bằng sữa mẹ là cách tốt nhất giảm chix
tiêu trong gia đình ……………………………………………………………………………. 70
Bảng 3.16: Làm mẹ là phải nuôi con bằng sữa mẹ ……………………………….. 71
Bảng 3.17: Thực hành cho con bú ngay sau sinh ………………………………….. 74
Bảng 3.18: Các hoạt động can thiệp……………………………………………………. 77
Bảng 3.19: Kiến thức lựa chọn nuôi con tốt nhất………………………………….. 86
Bảng 3.20: Kiến thức về thời gian bú sữa mẹ hoàn toàn………………………… 87
Bảng 3.21: Kiến thức về thời gian cai sữa mẹ hoàn cho con ………………….. 87
Bảng 3.22: Lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ……………………………………………. 88
Bảng 3.23: Nuôi con bằng sữa mẹ giúp bảo vệ trẻ không bị bệnh …………… 91
Bảng 3.24: Nuôi con bằng sữa mẹ tạo sự kết gắn giữa mẹ và con …………… 92
Bảng 3.25: Nuôi con bằng sữa mẹ giúp trẻ khỏe mạnh hơn trẻ không nuôi
con bằng sữa mẹ ……………………………………………………………………………… 92
Bảng 3.26: Nuôi con bằng sữa mẹ là sữa mẹ chứa đầy đủ chất giúp trẻ phát
triển ……………………………………………………………………………………………….. 93
Bảng 3.27: Nuôi con bằng sữa mẹ là dễ hơn nuôi con bằng ăn sữa bột ……. 93
Bảng 3.28: Nuôi con bằng sữa mẹ không gặp khó khăn trong chăm sóc gia
đình ……………………………………………………………………………………………….. 94
Bảng 3.29: Nuôi con bằng sữa mẹ là cách tốt nhất để giảm chi tiêu trong gia
đình ……………………………………………………………………………………………….. 94
Bảng 3.30: Nuôi con bằng sữa mẹ là làm mẹ phải nuôi con bằng sữa mẹ … 95
Bảng 3.31: Nuôi con bằng sữa bột giúp trẻ khỏe mạnh, chống béo phì ……. 95
Bảng 3.32: Phụ nữ không nên cho con bú mẹ ở nơi công cộng ………………. 96
Bảng 3.33: Nuôi con bằng sữa mẹ làm mất tự do của mẹ ………………………. 96
Bảng 3.34: Nuôi con bằng sữa mẹ làm mất thời gian ……………………………. 97
Bảng 3.35: Nguồn truyền thông giúp thay đổi kiến thức và hành vi nuôi con
bằng sữa mẹ ……………………………………………………………………………………. 99

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment