ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỆ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỆ ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 110
Ngô Tiến Quyền1, Đặng Phúc Đức2
Nguyễn Văn Quốc3, Đỗ Danh Thắng1
TÓM TẮT
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và phân tích một số yếu tố liên quan với hình ảnh hệ động mạch cảnh trong (internal carotid artery – ICA) qua CTA (computed tomography angiography) 64 dãy ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 124 BN được chẩn đoán là đột quỵ NMN, dữ liệu thu thập gồm các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CTA. Kết quả: Các yếu tố nguy cơ: tuổi ≥ 50 (90,3%), nam (69,4%), tăng huyết áp (63,7%), đái tháo đường (9,7%), hút thuốc lá (34,7%), nghiện rượu (11,3%), tiền sử đột quỵ (12,1%) và TIA (4,0%). Triệu chứng lâm sàng: liệt nửa người (99,2%), rối loạn cảm giác nửa người (99,2%), liệt dây VII (73,4%), rối loạn ngôn ngữ (58,1%), điểm Glasgow trung bình 13,9 ± 1,5, NIHSS trung bình 8,8 ± 5,3. Hình ảnh CTA: có 1 ổ nhồi máu (88,7%), kích thước ổ tổn thương lớn ≥ 1,5cm (46,8%), điểm ASPECTS trung bình 8,2 ± 1,6, CBS lúc vào viện ≤ 6 điểm (14,5%); tuần hoàn bàng hệ theo CS: nghèo 8,1%,trung bình 19,4% và tốt 72,5%. BN bị hẹp/tắc ICA ở nội sọ (34,7%), trong đó ở đoạn M1 16,1%, đoạn M2 20,2%, đoạn A1 8,1%, ICA đoạn nội sọ 2,4%. BN lúc vào viện có CBS ≤ 6 thì có điểmNIHSS cao hơn, điểm Glasgow và ASPECTS thấp hơn. Tỷ lệ BN có ổ máu lớn ≥ 1,5cm ở nhóm CBS > 6 thấp hơn nhóm BN có CBS ≤ 6 (p < 0,05). Ở nhóm BN có NIHSS cao hơn, điểmGlasgow và ASPECTS thấp hơn, ổ máu lớn ≥ 1,5cm thì tuần hoàn bàng hệ theo CS kém hơn(p < 0,05). Kết luận: Mức độ lâm sàng, hình ảnh CTA của BN đột quỵ NMN có liên quan với tuần hoàn bàng hệ và mức độ nặng do cục máu đông.