Đánh giá tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ

Đánh giá tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ

Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ.Thoái hóa cột sống cổ là bệnh lý thường gặp với các triệu chứng đau và biến dạng, không có biểu hiện viêm [1]. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa và những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch [12],[32]. Thoái hóa cột sống cổ (Cervical spondylosis) đứng hàng thứ hai (sau thoái hóa cột sống thắt lưng 31%) và chiếm 14% trong các bệnh thoái hóa khớp [68]. Biểu hiện lâm sàng của thoái hóa cột sống cổ rất đa dạng do cấu tạo giải phẫu liên quan tới nhiều mạch máu, thần kinh; trong đó đau vùng cổ gáy là một trong những nguyên nhân chính khiến bệnh nhân phải nhập viện [46].

Hiện nay, đau vùng cổ vai gáy do thoái hóa cột sống cổ không chỉ phổ biến ở những người cao tuổi mà còn hay gặp ở người trong độ tuổi lao động [46]. Nguyên nhân là do cuộc sống tĩnh tại và liên quan tới tư thế lao động như: ngồi, cúi cổ lâu hoặc động tác đơn điệu lặp đi lặp lại của đầu, đòi hỏi sự thích nghi và chịu đựng của cột sống cổ [35],[48]. Việc điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng; kết hợp điều trị nội khoa và vật lý trị liệu bằng các nhóm thuốc giảm đau chống viêm không steroid, giãn cơ; kết hợp chiếu tia hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng điện từ, kéo giãn cột sống cổ… [68].
Phẫu thuật chỉ được cân nhắc khi điều trị nội khoa không có kết quả hoặc chèn ép thần kinh nhiều thể hiện trên lâm sàng và/hoặc chẩn đoán hình ảnh [32],[35].
Trong Y học cổ truyền (YHCT), thoái hóa khớp được xếp vào chứng Tý, đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ thuộc chứng Tý ở cổ gáy (Lạc chẩm) [23]. Bệnh phát sinh do vệ khí của cơ thể không đầy đủ, tà khí từ bên ngoài như phong, hàn, thấp thừa cơ xâm phạm vào cân, cơ, khớp, xương, kinh lạc hoặc do người cao tuổi chức năng các tạng phủ suy yếu, thận hư không chủ được cốt tủy, can huyết hư không nuôi dưỡng được cân mà gây ra xương khớp đau nhức, sưng nề, cơ bắp co cứng, vận động khó khăn… [24]. Y học cổ truyền điều trị chứng Tý vùng cổ gáy (Lạc chẩm) thường dùng các pháp: khu phong, tán hàn,2 trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, tư bổ can thận nhằm khôi phục lại sự thăng bằng âm dương, phù chính khu tà, giảm đau và khôi phục lại hoạt động sinh lý bình thường của vùng cổ gáy. Dựa trên pháp điều trị đó, có thể lựa chọn các phương pháp thuộc hai nhóm dùng thuốc và không dùng thuốc [28] hoặc phối hợp cả hai phương pháp trên.
Điện châm vốn từ lâu được biết đến là một phương pháp mang lại hiệu quả giảm đau do cơ chế phản ứng tiết đoạn, tại chỗ và toàn thân [49], khi được phối hợp cùng thuốc y học cổ truyền từ nhiều năm nay vốn đã chứng minh được nhiều ưu điểm (cơ chế đa tác dụng). Với mong muốn tìm ra một phương pháp mới giúp bệnh nhân đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ có thêm sự lựa chọn và nâng cao hiệu quả điều trị, dựa trên cơ sở phát triển các bài thuốc kinh nghiệm được sử dụng có tác dụng tốt tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh – Bệnh viện thực hành của Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, chúng tôi đã tiến hành chuyển dạng cao đặc KNC – một bài thuốc được xây dựng dựa trên nền tảng bài cổ phương “Độc hoạt tang kí sinh gia giảm” thành Viên khớp Vintong (dạng hoàn cứng) nhằm giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị tốt hơn. Để có thêm bằng chứng khoa học về hiệu quả của phương pháp điều trị phối hợp này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ” với 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ trên một số chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………. 3
1.1. Đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ theo y học hiện đại…………. 3
1.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………………….. 3
1.1.2. Sơ lược về cấu tạo giải phẫu và chức năng của cột sống cổ ……….. 3
1.1.3. Yếu tố thuận lợi và cơ chế bệnh sinh của đau vùng cổ gáy do thoái
hóa cột sống cổ ……………………………………………………………………………… 4
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ……………………………………. 5
1.1.5. Chẩn đoán đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ ……………….. 8
1.1.6. Điều trị và phòng bệnh đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ
theo Y học hiện đại………………………………………………………………………… 9
1.2. Đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ theo Y học cổ truyền…….. 10
1.2.1. Bệnh danh ………………………………………………………………………….. 10
1.2.2. Bệnh nguyên, bệnh cơ và thể bệnh………………………………………… 11
1.3. Tổng quan về viên khớp Vintong sử dụng trong nghiên cứu…………… 14
1.3.1. Xuất xứ ……………………………………………………………………………… 14
1.3.2. Thành phần ………………………………………………………………………… 14
1.3.3. Dạng thuốc…………………………………………………………………………. 15
1.3.4. Tác dụng ……………………………………………………………………………. 15
1.3.5. Chỉ định …………………………………………………………………………….. 15
1.3.6. Liều dùng …………………………………………………………………………… 15
1.3.7. Chống chỉ định……………………………………………………………………. 151.3.8. Cơ chế tác dụng của viên khớp Vintong ………………………………… 15
1.3.9. Tính an toàn ……………………………………………………………………….. 18
1.4. Tổng quan về điện châm ……………………………………………………………. 18
1.4.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………. 18
1.4.2. Chỉ định và chống chỉ định…………………………………………………… 18
1.4.3. Cách tiến hành điện châm…………………………………………………….. 19
1.4.4. Liệu trình điện châm……………………………………………………………. 19
1.4.5. Phác đồ huyệt thường sử dụng trong điều trị chứng Tý ở vai gáy 20
1.5. Các nghiên cứu có liên quan ………………………………………………………. 22
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ………………………………………………………. 22
1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam……………………………………………………… 22
Chương 2 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
…………………………………………………………………..24
2.1. Chất liệu nghiên cứu………………………………………………………………….. 24
2.1.1. Viên khớp Vintong ……………………………………………………………… 24
2.1.2. Phác đồ huyệt điện châm……………………………………………………… 25
2.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………… 25
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân………………………………………………….. 25
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu ……………………………… 26
2.3. Thời gian, Địa điểm nghiên cứu………………………………………………….. 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 26
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………….. 26
2.4.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu …………………………………………………………… 272.4.3. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu………………………………………… 28
2.4.4. Công cụ và kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu……………………….. 29
2.4.5. Các bước tiến hành nghiên cứu …………………………………………….. 30
2.4.6. Phương pháp đánh giá kết quả………………………………………………. 31
2.5. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 35
2.5.1. Thuật toán ………………………………………………………………………….. 35
2.5.2. Phương pháp khống chế sai số ……………………………………………… 36
2.5.3. Phương pháp hạn chế nhiễu………………………………………………….. 36
2.6. Đạo đức nghiên cứu…………………………………………………………………… 37
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 39
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu…………………………………… 39
3.1.1. Đặc điểm tuổi của bệnh nhân nghiên cứu ………………………………. 39
3.1.2. Đặc điểm giới của bệnh nhân nghiên cứu ………………………………. 39
3.1.3. Đặc điểm nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu…………………… 40
3.1.4. Đặc điểm thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu………….. 40
3.2. Tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm trong điều trị đau
vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ trên một số chỉ tiêu lâm sàng và cận
lâm sàng…………………………………………………………………………………………. 41
3.2.1. Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng ………………………………………….. 41
3.2.2. Sự thay đổi các chỉ số cận lâm sàng ………………………………………. 48
3.3. Kết quả điều trị chung ……………………………………………………………….. 49
3.4. Tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp ………………. 50
3.4.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng ……………………………. 50Chương 4 BÀN LUẬN………………………………………………………………………. 52
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu…………………………………… 52
4.1.1. Tuổi…………………………………………………………………………………… 52
4.1.2. Giới …………………………………………………………………………………… 53
4.1.3. Nghề nghiệp……………………………………………………………………….. 54
4.1.4. Thời gian mắc bệnh …………………………………………………………….. 54
4.2. Tác dụng của viên khớp Vintong kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ
gáy do thoái hóa cột sống cổ trên một số chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng
……………………………………………………………………………………………………… 55
4.2.1. Tác dụng giảm co cứng cơ……………………………………………………. 55
4.2.2. Kết quả giảm đau sau điều trị ……………………………………………….. 56
4.2.3. Hiệu quả cải thiện tầm vận động cột sống cổ………………………….. 58
4.2.4. Tác dụng giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày của vùng cổ gáy ….. 59
4.2.5. Tác dụng của viên khớp Vintong trên một số chỉ số cận lâm sàng60
4.2.6. Kết quả điều trị chung của hai nhóm……………………………………… 60
4.3. Tác dụng không mong muốn………………………………………………………. 63
KẾT LUẬN………………………………………………………..………..65
KIẾN NGHỊ…………………………………………………………..…….67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần viên khớp Vintong ……………………………………………… 14
Bảng 2.1. Phân loại mức độ đau theo thang điểm VAS ………………………….. 32
Bảng 2.2. Tầm vận động cột sống cổ sinh lý và bệnh lý …………………………. 34
Bảng 2.3. Mức độ hạn chế tầm vận động cột sống cổ …………………………….. 34
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ hạn chế sinh hoạt hàng ngày (NDI) ……………… 35
Bảng 2.5. Đánh giá kết quả điều trị chung …………………………………………….. 35
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh……………………………. 40
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo mức độ co cứng cơ sau 14 ngày điều trị . 41
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau co cơ sau 21 ngày điều trị … 42
Bảng 3.4. Sự thay đổi điểm đau VAS sau 14 ngày điều trị ………………………. 43
Bảng 3.5. Sự thay đổi điểm đau VAS sau 21 ngày điều trị ………………………. 43
Bảng 3.6. Sự thay đổi tầm vận động cột sống cổ sau 14 ngày điều trị……….. 44
Bảng 3.7. Sự thay đổi tầm vận động cột sống cổ sau 21 ngày điều trị……….. 45
Bảng 3.8. Phân loại hạn chế tầm vận động cột sống cổ sau 14 ngày điều trị. 46
Bảng 3.9. Phân loại hạn chế tầm vận động cột sống cổ sau 21 ngày điều trị. 46
Bảng 3.10. Sự thay đổi phân loại NDI sau 14 ngày điều trị ……………………… 47
Bảng 3.11. Sự thay đổi phân loại NDI sau 21 ngày điều trị ……………………… 47
Bảng 3.12. Sự thay đổi số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu …………………. 48
Bảng 3.13. Sự thay đổi chỉ số ure, creatinin, AST, ALT………………………….. 49
Bảng 3.14. Tác dụng không mong muốn của điện châm………………………….. 50
Bảng 3.15. Tác dụng không mong muốn của viên khớp Vintong ……………… 51
Bảng 3.16. Sự thay đổi dấu hiệu sinh tồn ………………………………………………. 51DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm tuổi của bệnh nhân nghiên cứu ……………………………. 39
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm giới của bệnh nhân nghiên cứu ……………………………. 39
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu………………… 40
Biểu đồ 3.4. Hiệu quả chung sau 14 ngày điều trị …………………………………… 49
Biểu đồ 3.5. Hiệu quả chung sau 21 ngày điều trị …………………………………… 50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tác động của yếu tố nhiễu……………………………………………. 37
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………… 38
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các đốt sống cổ …………………………………………………………………….. 3
Hình 1.2. Các động tác vận động của cột sống cổ ……………………………………. 4
Hình 1.3. Những biến đổi thoái hóa ở cột sống cổ …………………………………… 5
Hình 1.4. X-quang cột sống cổ bình thường ……………………………………………. 7
Hình 1.5. X-quang cột sống cổ bị thoái hóa …………………………………………….. 8
Hình 2.1. Viên khớp Vintong sử dụng trong nghiên cứu …………………………. 24
Hình 2.2. Thang điểm đánh giá đau VAS ……………………………………………… 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt
1 Trần Ngọc Ân (1992). Bệnh thấp khớp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2 Trương Việt Bình chủ biên (2015). Bệnh học Nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3 Trương Việt Bình chủ biên (2015). Điều trị học Nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4 Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương và cộng sự (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập I, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
5 Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương và cộng sự
(2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
6 Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương và cộng sự
(2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập III, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
7 Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Dược lý học lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
8 Bộ Y tế (2008), “ Điện châm điều trị hội chứng vai gáy”, Quy trình kỹ
thuật y học cổ truyền, 120 – 121.
9 Bộ Y tế (2018). Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ năm, tập 2, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
10 Bộ Y tế (2015). Thông tư 05/2015/TT-BYT Ban hành các danh mục
thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm
vi thanh toán của bảo hiểm y tế.
11 Bộ Y tế (2015). Quy trình kỹ thuật châm cứu, Tài liệu hướng dẫn Quy trình khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành châm cứu, Quy trình 42, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
12 Các Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Hà Nội (2004). Bài giảng Bệnh học Nội khoa tập II, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13 Các Bộ môn Nội, Trường Đại học Y Hà Nội (2007). Điều trị học nội khoa tập I, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14 Tô An Châu, Mai Thị Nhâm (1999). Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X-quang ở 50 bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ, Tạp chí Y học quân sự, Số chuyên đề công trình nghiên cứu khoa học, tr 21-26.
15 Hoàng Bảo Châu (2006). Nội khoa học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
16 Hoàng Bảo Châu (1995). Phương thuốc cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
17 Hoàng Bảo Châu (1994). Lý luận cơ bản Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
18 Lê Quang Cường (2008). Triệu chứng học thần kinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
19 Frank H. Netter (2009). Atlas giải phẫu người (Vietnamese edition), Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
20 Lê Thị Diệu Hằng (2012), Đánh giá điều trị triệu chứng của thoái hóa cột sống cổ bằng mãng điện châm kết hợp bài thuốc quyên tý thang, luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
21 Khoa Y học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà Nội (2013). Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
22 Khoa Y học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà Nội (2010). Châm cứu,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
23 Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2005). Bài giảng
Y học cổ truyền tập II, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24 Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2006). Nội khoa Y
học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
25 Khoa Y học cổ truyền (2012) – Trường Đại học Y Hà Nội. Bệnh học
nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
26 Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội (2005). Châm cứu
học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
27 Khoa Y học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà Nội (2006). Nội kinh,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
28 Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt (2008). Châm cứu và các
phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội.
29 Nguyễn Nhược Kim (2009). Phương tễ học, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội.
30 Nguyễn Nhược Kim chủ biên (2011). Lý luận Y học cổ truyền, Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam.
31 Trần Văn Kỳ (2014). Dược học cổ truyền. Nhà xuất bản Đồng Nai.
32 Nguyễn Thị Ngọc Lan (2010). Bệnh học cơ xương khớp nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
33 Nguyễn Thị Phương Lan (2003), Nghiên cứu tác dụng điện châm trong điều trị hội chứng vai tay, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
34 Nguyễn Hoài Linh (2016), Đánh giá tác dụng điều trị của bài thuốc “Quyên tý thang” kết hợp liệu pháp kinh cân trên bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú.
35 Hồ Hữu Lương (2006). Thoái hóa cột sống cổ và Thoát vị đĩa đệm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
36 Đỗ Tất Lợi (2015). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
37 Trương Văn Lợi (2007), “Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng co cứng cơ vùng cổ gáy bằng phương pháp xoa bốp bấm huyệt ”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
38 Nguyễn Ngọc Mậu (2017), Đánh giá tác dụng của bài thuốc khớp TK1 kết hợp điện châm trong điều trị hội chứng cổ vai tay, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam.
39 Nguyễn Đức Minh (2018). Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp Đai hộp Ngải cứu Việt trong điều trị đau vai gáy thể phong hàn, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 13(1), tr 61-69.
40 Phương Việt Nga (2010), Đánh giá tác dụng điều trị Hội chứng co cứng cơ vùng cổ gáy bằng phương pháp điện châm, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
41 Phạm Gia Nhâm, Lưu Thị Hiệp (2009), “Hiệu quả giảm đau và cải thiện vận động của điện châm trong điều trị thoái hóa cột sổng cổ”, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Hồ Chí Minh.
42 Nguyễn Xuân Nghiên (2002). Vật lý trị liệu phục hồi chức năng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
43 Đặng Trúc Quỳnh, Trịnh Thị Lụa, Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2015). Tác dụng giảm co cứng cơ và giảm hạn chế sinh hoạt hàng ngày của bài thuốc Cát căn thang kết hợp điện châm trên bệnh nhân đau vai gáy do đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ, Tạp chí Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam, 47(2015), tr 25-34.
44 Đặng Trúc Quỳnh (2014), Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Cát căn thang” điều trị bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
45 Hoàng Duy Tân, Hoàng Anh Tuấn (2016). Phương tễ học, Nhà xuất bản Thuận Hóa.
46 Võ Tam, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Đào Thị Vân Khánh (2012). “Thoái hóa cột sống cổ”, Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp, Hội thấp khớp học Việt Nam, 220-225.
47 Nguyễn Thị Thắm (2008). Đánh giá hiệu quả điều trị đau cổ vai gáy trong thoái hóa cột sống cổ bằng một số phương pháp vật lý kết hợp vận động trị liệu, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
48 Nguyễn Văn Thông (2009). Bệnh Thoái hóa cột sống cổ, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
49 Nguyễn Tài Thu (2012). Châm cứu chữa bệnh, Nhà xuất bản Văn hóa thông tin.
50 Đặng Thị Minh Thu, Trịnh Xuân Tráng (2010), Đánh giá kết quả điều trị THCSC bằng phương pháp kéo giãn cột sống cổ trên máy TM 300 tại Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Thái Nguyên, Tạp chí khoa học & công nghệ, 72(10): 127 – 132.
51 Đỗ Thị Lệ Thuý (2003). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng tuỷ cổ do thoái hoá cột sống cổ, Luận văn Thạc sỹ Y học,Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
52 Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2008). Y trung quan kiện, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
53 Nguyễn Tuyết Trang, Đỗ Thị Phương (2014). Đánh giá tác dụng điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ của phương pháp cấy chỉ catgut vào huyệt, Tạp chí Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam, 42(2014), tr 88-95.
54 Nguyễn Tuyết Trang (2013), Đánh giá tác dụng điều trị đau vai gáy do thoái hoá cột sống cổ (thể phong hàn thấp tý) bằng phương pháp cấy chỉ Catgut vào huyệt, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
55 Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học thực chứng, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, 90

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment