Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, cắt lớp vi tính và mô bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính có polyp
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, cắt lớp vi tính và mô bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính có polyp.Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là tình trạng viêm kéo dài trên 12 tuần xảy ra tại niêm mạc mũi và các xoang cạnh mũi. Đây là một trong những bệnh mạn tính phổ biến và thường gặp trong chuyên khoa Tai Mũi Họng. Theo thống kê tại Mỹ có khoảng 16%[1], tại Canada có 5%[2]dân số mắc bệnh này.Viêm mũi xoang ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ, chất lượng cuộc sống của người bệnh. Đồng thời cũng là gánh nặng về kinh tế cho người bệnh và xã hội bởi các chi phí cho khám, điều trị bệnh kéo dài và hay bị tái phát.
Trong hơn hai thập kỷ qua, dựa trên những hiểu biết mới về giải phẫu, sinh lý mũi xoang, vấn đề nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của VMXMT đã được làm sáng tỏ. Chính điều này đã mang đến sự đột phá trong chẩn đoán và điều trị bệnh viêm mũi xoang. Những vấn đề liên quan đến viêm mũi xoang như viêm mũi xoang dị ứng, polyp mũi xoang , phẫu thuật nội soi mũi xoang, tái phát polyp mũi sau điều trị…đang là vấn đề cấp bách được rất nhiều đề tài nghiên cứu.
Trước đây đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về polyp mũi xoang[3][4][5] và vai trò của tế bào eosinophil trong viêm mũi xoang dị ứng[6][7]. Gần đây cùng với sự phát triển của khoa học, các dụng cụ và trang thiết bị như máy nội soi, máy chụp cắt lớp vi tính, miễn dịch học, giải phẫu bệnh…đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề liên quan giữa eosinophil với viêm mũi xoang mạn có polyp. Theo nghiên cứu của Chaaban, Walsh (năm 2013) ở các nước phương Tây sự có mặt của tế bào eosinophil chiếm 80% trong viêm mũi xoang mạn tính có polyp[8]. Ở châu Á thì tỉ lệ khác nhau giữa các quốc gia như Hàn Quốc là 33%, Thái Lan là 11,7% …và tỉ lệ này đang có xu hướng gia tăng[8][9]. Nghiên cứu của En-Tong Wang, Yan Zheng năm 2014 ở các nước châu Á[10]và Sun, Ouyang(2017)[11]đã đối chiếu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm mũi xoang mạn polyp có eosinophil với viêm mũi xoang mạn polyp không eosinophil. Việc xác định các dạng viêm mũi xoang mạn này và cơ chế bệnh sinh đóng vai trò rất quan trọng trong việc đưa ra chiến lược điều trị cũng như tiên lượng cho từng dạng viêm mũi xoang mạn.
Ở Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới có độ ẩm cao, nóng và môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng, bệnh về mũi – xoang ngày càng gia tăng và polyp mũi ngày càng nhiều. Hiện tại ở Việt Nam có rất nhiều công trình nghiên cứu về viêm mũi xoang mạn tính có polyp[3][4][5][12][13]nhưng có rất ít nghiên cứu đầy đủ để đối chiếu sự khác nhau giữa viêm mũi xoang mạn polyp có eosinophil với viêm mũi xoang mạn polyp không eosinophil. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, cắt lớp vi tính và mô bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính có polyp” nhằm hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi, cắt lớp vi tính và mô bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính có polyp.
2. Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, nội soi,cắt lớp vi tính, mô bệnh học giữa 2 nhóm: viêm mũi xoang mạn polyp có eosinophil với viêm mũi xoang mạn polyp không eosinophil.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG NỘI SOI MŨI XOANG 3
1.1.1. Hốc mũi 3
1.1.2. Các xoang cạnh mũi 6
1.2. SINH LÝ NIÊM MẠC MŨI XOANG 9
1.2.1. Hoạt động thanh thải lông – nhầy 9
1.2.2. Sự thông khí và sự dẫn lưu bình thường của xoang 10
1.2.3. Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang 11
1.3.NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA PLMX 13
1.3.1. Nguyên nhân của PLMX 13
1.3.2. Cơ chế bệnh sinh của PLMX 13
1.4. ĐẶC ĐIỂM MÔ HỌC CỦA PLMX 16
1.4.1. Đại thể 16
1.4.2. Vi thể 17
1.5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VMXMPL 18
1.5.1. Triệu chứng cơ năng. 18
1.5.2. Đặc điểm nội soi 19
1.5.3. Chụp cắt lớp vi tính 20
1.6 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VMXMPL EOSINOPHIL 22
1.6.1. Triệu chứng VMXMPL eosinophil 22
1.6.2. Hình ảnh nội soi 22
1.6.3. Cắt lớp vi tính 23
1.6.4. Xét nghiệm tế bào eosinophil trong máu 24
1.6.5. Chẩn đoán VMXMPL eosinophil 25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 26
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 26
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 26
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 26
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 27
2.2.4. Các bước tiến hành 27
2.3. XỬ LÝ KẾT QUẢ 33
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN CÓ POLYP 34
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 34
3.1.2. Đặc điểm nội soi 42
3.1.3. Đặc điểm cắt lớp vi tính 46
3.1.4 . Mô bệnh học PLMX 49
3.2. ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI, CẮT LỚP VI TÍNH CỦA VMXMPL EOSINOPHIL VÀ VMXMPL KHÔNG EOSINOPHIL 51
3.2.1. Đặc điểm tuổi 51
3.2.2. Giới tính 52
3.2.3. Thời gian mắc bệnh 53
3.2.4. Liên quan bệnh hen 54
3.2.7. Triệu chứng chảy mũi 56
3.2.8. Rối loạn ngửi 56
3.2.9. Triệu chứng ngạt mũi 57
3.2.10 Triệu chứng đau nhức sọ mặt 58
3.2.12. Phân độ polyp 59
3.2.13. Điểm Lund- Mackay 59
3.2.14. Số lượng xoang bệnh tích 60
3.2.15. Mờ khe khứu 61
3.2.16. Mờ phức hợp lỗ ngách 61
3.2.17. Tổng số tế bào eosinophil trong máu ngoại vi 62
3.2.18. Tỉ lệ phần trăm tế bào eosinophil trong máu ngoại vi 63
3.2.19. Đặc điểm biểu mô PLMX 64
3.2.20. Tỉ lệ tái phát polyp sau phẫu thuật 3 tháng 64
Chương 4: BÀN LUẬN 65
4.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN CÓ POLYP 65
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 65
4.1.2. Đặc điểm nội soi 71
4.1.3. Đặc điểm cắt lớp vi tính 74
4.1.4. Đặc điểm mô bệnh học PLMX 76
4.2. ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI, CẮT LỚP VI TÍNH, MÔ BỆNH HỌC CỦA VMXMPL EOSINOPHIL VÀ VMXMPL KHÔNG EOSINOPHIL 77
4.2.1. Đối chiếu đặc điểm lâm sàng 77
4.2.2. Đối chiếu đặc điểm nội soi 83
4.2.3. Đối chiếu đặc điểm CLVT 84
4.2.4. Đối chiếu tế bào eosinophil trong máu 87
4.2.5. Đối chiếu đặc điểm mô bệnh học 88
4.2.6. Đối chiếu tái phát sau phẫu thuật 89
KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng phân bố tiền sử bệnh 36
Bảng 3.2: Triệu chứng cơ năng phụ 38
Bảng 3.3: Triệu chứng chảy mũi 39
Bảng 3.4: Triệu chứng ngạt mũi 39
Bảng 3.5. Hình thái các cấu trúc trong hốc mũi qua nội soi 42
Bảng 3.6: Đặc điểm hình dạng polyp 44
Bảng 3.7: Vị trí polyp mũi xoang trên CLVT 46
Bảng 3.8: Mờ phức hợp lỗ ngách 47
Bảng 3.9: Đặc điểm biểu mô PLMX 50
Bảng 3.10: Phân bố giới tính 52
Bảng 3.11: Liên quan bệnh hen 54
Bảng 3.12: Triệu chứng chảy mũi 56
Bảng 3.13: Triệu chứng ngạt mũi 57
Bảng 3.14: Vị trí polyp mũi 58
Bảng 3.15: Phân độ polyp 59
Bảng 3.16: Mờ phức hợp lỗ ngách 61
Bảng 3.17: Biểu mô PLMX 64
Bảng 3.18: Tái phát polyp sau phẫu thuật 64
Bảng 4.1: So sánh giới tính với các nghiên cứu trước đó 65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 34
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới 35
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 35
Biểu đồ 3.4: Lý do khám bệnh 36
Biểu đồ 3.5: Triệu chứng cơ năng 37
Biểu đồ 3.6: Rối loạn ngửi 40
Biểu đồ 3.7: Các vị trí đau nhức sọ mặt 41
Biểu đồ 3.8: Vị trí polyp mũi xoang 43
Biểu đồ 3.9: Phân độ polyp 43
Biểu đồ 3.10: Hướng phát triển của polyp 45
Biểu đồ 3.11: Số xoang có bệnh tích 46
Biểu đồ 3.12: Mờ khe khứu 47
Biểu đồ 3.13: Mô bệnh học PLMX 49
Biểu đồ 3.14: Phân bố tuổi 51
Biểu đồ 3.15: Thời gian mắc bệnh 53
Biểu đồ 3.16: Liên quan viêm mũi dị ứng 54
Biểu đồ 3.17: Tổng điểm VAS 55
Biểu đồ 3.18: Rối loạn ngửi 56
Biểu đồ 3.19: Triệu chứng đau nhức sọ mặt 58
Biểu đồ 3.20: Điểm Lund- Mackay 59
Biểu đồ 3.21: Số lượng xoang bệnh tích 60
Biểu đồ 3.22: Mờ khe khứu 61
Biểu đồ 3.23: Tổng số tế bào eosinophil trong máu 62
Biểu đồ 3.24: Tỉ lệ phần trăm tế bào eosinophil trong máu 63
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Thành ngoài hốc mũi 4
Hình 1.2. Phức hợp lỗ ngách 5
Hình 1.3. Sơ đồ xoang hàm và lỗ thông xoang 6
Hình 1.4. Các xoang cạnh mũi 8
Hình 1.5. Vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm 11
Hình 1.6. Sơ đồ dẫn lưu của các xoang 12
Hình 1.7. Polyp mũi 16
Hình 1.8. PL nhiều tế bào eosinphil 17
Hình1.9: PL viêm mạn tính nhiều lympho bào 18
Hình 1.10. Polyp trong xoang hàm phải, xoang hơi cuốn giữa trái 21
Hình 1.11. Polyp trong hốc mũi lồi lên ở phần dưới đám mờ 21
Hình 1.12 (A)Polyp mũi eosinophil (B)Polyp mũi không eosinophil 23
Hình 1.13. (A,C): VMXMPL eosinophil, bệnh tích chủ yếu sàng trước và sau 2 bên; (B,D):VMXMPL không eosinophil, bệnh tích chủ yếu ở sàng trước và xoang hàm 24
Hình 2.1: (A)Hình ảnh vi thể Polyp eosinophil và (B) Polyp không eosinophil 32
Hình 3.1: Polyp eosinophil 44
Hình 3.2: Polyp không eosinophil 45
Hình 3.3: Polyp1 bên 48
Hình 3.4: PL hai bên 48
Hình 3.5: Mờ khe khứu 2 bên 48
Hình 3.6: Mờ PHLN 2 bên 48
Hình 3.7: PL eosinophil 49
Hình 3.8: PL viêm 50
Nguồn: https://luanvanyhoc.com