Nghiên cứu hình thái lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh gãy xương chính mũi và đánh giá kết quả điều trị gãy xương chính mũi
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu hình thái lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh gãy xương chính mũi và đánh giá kết quả điều trị gãy xương chính mũi.Xương chính mũi (XCM) có cấu trúc gồm hai mảnh xương dẹt, dày ở trên và mỏng ở dưới, XCM cùng với mỏm trán xương hàm trên và phần mũi của xương trán khớp với nhau để tạo nên khung xương của tháp mũi-là phần nằm ở giữa và nhô cao nhất trên khuôn mặt mỗi người, ảnh hưởng đáng kể đến hình dáng, sự hài hòa thẩm mỹ của mặt và chức năng hô hấp, khứu giác, phát âm của hốc mũi [1].
Do có cấu trúc và nằm ở một vị trí đặc biệt như vậy nên XCM là bộ phận rất dễ bị chấn thương, tỷ lệ gãy xương chính mũi (GXCM) cao thứ 3 trong các trường hợp gãy xương, sau xương đòn và xương cẳng tay [2], gần 40% các trường hợp gãy xương trên khuôn mặt liên quan đến xương chính mũi [3].
Gãy xương chính mũi đơn thuần là tình trạng XCM bị rạn, gãy một phần hoặc toàn bộ với các kiểu gãy và đường gãy khác nhau do nhiều nguyên nhân khác nhau tác động, gây ra các triệu chứng như chảy máu mũi, ngạt mũi, biến dạng tháp mũi, sưng nề, bầm tím. GXCM được chẩn đoán xác định dựa trên các triệu chứng lâm sàng và phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Thông thường khi bị gãy xương chính mũi, bệnh nhân sẽ bị ảnh hưởng đến phần vách ngăn mũi, đã có báo cáo chỉ ra rằng 90% các GXCM có kèm theo tổn thương vách ngăn [4].
GXCM tuy ít nguy hiểm đến tính mạng người bệnh nhưng nếu không xử lý kịp thời và đúng đắn sẽ để lại di chứng dị hình tháp mũi mắc phải ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ, bắt buộc phải phẫu thuật để chỉnh hình [5].
GXCM khi phối hợp với các chấn thương khác (chấn thương sọ não, chấn thương hàm mặt, chấn thương mắt…) phải đặc biệt chú ý vì rất dễ bị bỏ qua [6], [7] và việc điều trị GXCM cần có sự phối hợp của các chuyên khoa này.
Hiện nay cùng với quá trình phát triển của xã hội, các hoạt động của con người ngày càng trở nên phong phú. Các loại phương tiện giao thông tốc độ cao ngày càng nhiều, sự phát triển của các môn thể thao, sự gia tăng của bạo lực… làm cho các chấn thương nói chung và GXCM nói riêng thường xuyên xảy ra và phức tạp hơn, gặp ở mọi lứa tuổi, ở trẻ em nguyên nhân do thể thao là nhiều nhất, còn người lớn đa phần là do đánh nhau [8], trong khi việc điều trị GXCM vẫn còn gây nhiều tranh cãi [9]. Trước tình hình đó, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu hình thái lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh gãy xương chính mũi và đánh giá kết quả điều trị gãy xương chính mũi” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả hình thái lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh của gãy xương chính mũi đơn thuần.
2. Đánh giá kết quả điều trị gãy xương chính mũi.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3
1.1.1. Ở nước ngoài 3
1.1.2. Ở Việt Nam 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU, SINH LÝ MŨI 7
1.2.1. Giải phẫu mũi 7
1.2.2. Liên quan của mũi với các cơ quan lân cận 10
1.2.3. Chức năng sinh lý của mũi 11
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA GÃY XƯƠNG CHÍNH MŨI 12
1.3.1. Nguyên nhân 12
1.3.2. Cơ chế GXCM 13
1.3.3. Tổn thương bệnh lý 14
1.3.4. Đặc điểm tiến triển của GXCM 15
1.4. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN 15
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng 15
1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng 18
1.4.3. Biến chứng 19
1.4.4. Chẩn đoán 20
1.5. XỬ TRÍ 21
1.5.1. Gãy xương chính mũi kín: 21
1.5.2. GXCM hở 24
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 26
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 26
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 26
2.2.2. Thông số nghiên cứu 27
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 29
2.2.4. Địa điểm nghiên cứu 30
2.2.5. Các bước tiến hành 30
2.2.6. Phương pháp thu thập xử lý số liệu 30
2.2.7. Đạo đức nghiên cứu 30
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CỦA GXCM 31
3.1.1. Dịch tễ học 31
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của GXCM 34
3.1.3. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của GXCM 38
3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 41
3.2.1. Thời gian từ khi chấn thương đến khi tiến hành phẫu thuật 41
3.2.2.Các phương pháp vô cảm 41
3.2.3. Các phương pháp phẫu thuật được áp dụng tại bệnh viện 42
3.2.4. Các phương pháp điều trị nội khoa phối hợp 43
3.2.5. Thời gian điều trị tại bệnh viện 44
3.2.6. Đánh giá kết quả chung sau khi ra viện từ 3 đến 6 tháng 44
3.2.7. Đánh giá kết quả về chức năng thở 45
3.2.8. Đánh giá kết quả về chức năng ngửi 46
3.2.9. Đánh giá kết quả về thẩm mỹ 47
3.2.10. Biến chứng sau phẫu thuật 47
3.2.11. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân 47
Chương 4: BÀN LUẬN 48
4.1. NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH CỦA GÃY XƯƠNG CHÍNH MŨI 48
4.1.1. Dịch tễ học 48
4.1.2. Hình thái lâm sàng GXCM 51
4.1.3. Chẩn đoán hình ảnh 55
4.2. ĐIỀU TRỊ GXCM 56
4.2.1. Xử trí ban đầu 56
4.2.2. Thời gian từ khi chấn thương đến khi tiến hành phẫu thuật 57
4.2.3 Các phương pháp điều trị GXCM 58
4.2.4. Thời gian điều trị nội trú tại bệnh viện 59
4.2.5. Đánh giá kết quả điều trị 60
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thời gian từ khi chấn thương đến khi vào viện 33
Bảng 3.2. Đặc điểm địa dư 33
Bảng 3.3. Tình trạng bệnh nhân tại thời điểm xảy ra chấn thương 34
Bảng 3.4. Tình hình sơ cứu trước khi vào viện 35
Bảng 3.5. Triệu chứng nội soi mũi 38
Bảng 3.6. Phân loại GXCM dựa vào kết quả chẩn đoán hình ảnh 39
Bảng 3.7. Các phương pháp điều trị nội khoa phối hợp 43
Bảng 3.8. Kết quả về chức năng thở 45
Bảng 3.9. Kết quả về chức năng ngửi 46
Bảng 3.10. Kết quả về thẩm mỹ 47
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi 31
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 32
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề 32
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân 34
Biểu đồ 3.5. Triệu chứng cơ năng của GXCM 35
Biểu đồ 3.6. Triệu chứng thực thể của GXCM 36
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ chụp phim X-Quang 38
Biểu đồ 3.8. Thời gian từ khi chấn thương đến khi tiến hành phẫu thuật 41
Biểu đồ 3.9. Các phương pháp vô cảm 41
Biểu đồ 3.10. Các phương pháp phẫu thuật áp dụng tại bệnh viện 42
Biểu đồ 3.11. Thời gian điều trị tại bệnh viện 44
Biểu đồ 3.12. Đánh giá kết quả chung sau ra viện từ 3 đến 6 tháng 44
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu tháp mũi 7
Hình 1.2. Giải phẫu thành trong hốc mũi 8
Hình 1.3. Giải phẫu thành ngoài hốc mũi 9
Hình 1.4. Gãy xương chính mũi với lực tác động từ trái sang phải 13
Hình 1.5. Các hình thái chấn thương tháp mũi 14
Hình 1.6. Nâng xương chính mũi bằng bay 22
Hình 1.7. Các dụng cụ nắn tháp mũi 23
Hình 1.8. Nắn kín trong GXCM với dụng cụ Asch 24
Hình 3.1: Biến dạng sống mũi (Nhìn thẳng) trong GXCM 37
Hình 3.2: Sưng nề bầm tím trong GXCM 37
Hình 3.3: Biến dạng sống mũi (Nhìn nghiêng) trong GXCM 37
Hình 3.4: Vết thương hở trong GXCM 37
Hình 3.5: Hình ảnh GXCM loại IIBs trên phim CLVT 40
Hình 3.6: Hình ảnh GXCM loại IIB trên phim CLVT 40
Hình 3.7: Hình ảnh GXCM trên phim mũi nghiêng 40
Hình 3.8: BN NXCM đơn thuần 42
Hình 3.9: BN NXCM+CHVN 42
Hình 3.10: BN NXCM+CHVN+Khâu VT hở 43
Hình 3.11: BN khám lại sau 5 tháng 45
Hình 3.12: Khám lại chức năng thở cho BN sau 3 tháng 46
Hinh 3.13: Kết quả nội soi mũi sau 5 tháng 46
Hình 3.14: BN khám lại sau 3 tháng 47