thực trạng quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2018
Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện thực trạng quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2018.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh mạn tính không lây phổ biến, đặc trưng bởi sự tăng đường máu do hậu quả của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của insulin hoặc kết hợp cả hai. Đái tháo đường có thể dẫn đến biến chứng ở nhiều bộ phận của cơ thể và làm tăng nguy cơ tử vong sớm [1].
Những năm đầu thế kỷ 21, các chuyên gia của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã dự báo “Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hoá, đặc biệt bệnh ĐTĐ sẽ là bệnh không lây phát triển nhanh nhất”. Bệnh không lây đang gia tăng nhanh chóng ở các nước có thu nhập cao, nhưng còn nhanh hơn ở một số nước có thu nhập trung bình và thấp [2]. Sự phổ biến toàn cầu của bệnh ĐTĐ, đặc biệt là ĐTĐ typ 2 đang trở thành mối lo ngại lớn đối với tất cả các quốc gia. Gánh nặng bệnh tật do ĐTĐ đang đè nặng lên không chỉ ngành y tế mà còn tác động đến cả nền kinh tế và toàn xã hội. Theo ước tính của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2015 trên thế giới có hơn 415 triệu người từ 20 – 79 tuổi mắc bệnh ĐTĐ và ước tính sẽ tăng lên 642 triệu người vào năm 2040. Năm 2015, ĐTĐ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến 5 triệu ca tử vong trên toàn cầu. Hàng năm, chi phí cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người ĐTĐ chiếm tới 5 – 10% tổng ngân sách y tế của mỗi quốc gia, trong đó chủ yếu cho điều trị biến chứng [3],[4].
Xu hướng bệnh tật ở Việt Nam không nằm ngoài quy luật chung của thế giới. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với gánh nặng của các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt là bệnh ĐTĐ đang có xu hướng ngày càng tăng lên [5]. Năm 1990, Tạ Văn Bình nghiên cứu tại Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 1,2% và đã tăng lên 4% vào năm 2001 [6]. Điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung Ương cho thấy sau 10 năm (2002 – 2012) tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn quốc đã tăng thêm 200% từ 2,7% lên 5,42% [7]. Tại Việt Nam, phòng chống bệnh ĐTĐ đã trở thành một trong các Chương trình mục tiêu Quốc gia về Y tế. Hiện nay, rất nhiều người bệnh đã được chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2. Người bệnh đăng ký quản lý bệnh tại một cơ sở y tế phù hợp và được điều trị ngoại trú.
Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hưng – Thái Bình là một bệnh viện tuyến huyện, hàng ngày tiếp nhận khám, chữa bệnh và quản lý một lượng lớn người bệnh trong toàn huyện. Việc tổ chức thực hiện quản lý bệnh ĐTĐ góp phần làmtăng tỷ lệ bệnh nhân được tiếp cận với các phương pháp can thiệp và điều trị đúng đắn, cải thiện tình trạng sức khoẻ và phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm. Nhằm không ngừng cải tiến quy trình, chất lượng khám chữa bệnh, bệnh viện đã tìm hiểu, và thực hiện nhiều nghiên cứu trong đó có nội dung về quản lý bệnh ĐTĐ týp 2. Để có cái nhìn bao quát hơn, có các bằng chứng khoa học là cơ sở tiến hành cải tiến chất lượng quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú ĐTĐ týp 2 chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu:“Thực trạng thực trạng quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2018”,với các mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng thực trạng quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú đái tháo đường týp 2 tạibệnh viện đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2018
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến quản lý và điều trị bệnh nhân ngoại trú Đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2018
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Tổng quan chung về Đái tháo đường 3
1.1.1 Khái niệm Đái tháo đường 3
1.1.2. Phân loại Đái tháo đường 3
1.1.3. Các bước quản lý bệnh Đái tháo đường 4
1.1.4. Dịch tễ học bệnh ĐTĐ týp 2 7
1.2. Chẩn đoán ĐTĐ týp 2 9
1.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ týp 2 9
1.2.2. Chẩn đoán tiền đái tháo đường 11
1.2.3. Chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ týp 2 11
1.3. Điều trị ĐTĐ týp 2 13
1.3.1. Mục đích 13
1.3.2. Nguyên tắc 13
1.3.3. Mục tiêu điều trị 13
1.3.4. Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường týp 2 15
1.3.5. Điều trị cụ thể 21
1.4. Theo dõi, phòng ngừa và kiểm soát biến chứng đái tháo đường 25
1.4.1. Theo dõi bệnh đái tháo đường 25
1.4.2. Theo dõi biến chứng bệnh 25
1.5. Thực trạng nghiên cứu về quản lý Đái tháo đường 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.2. Địa điểm nghiên cứu 35
2.3. Thời gian nghiên cứu 35
2.4. Phương pháp nghiên cứu 35
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 35
2.4.2. Cỡ mẫu 35
2.5. Biến số và chỉ số nghiên cứu 36
2.6. Kỹ thuật thu thập thông tin 38
2.7. Phân tích số liệu 39
2.8. Đạo đức nghiên cứu 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
3.1. Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng 40
3.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu 40
3.1.2. Thực trạng chẩn đoán bệnh 42
3.1.3. Thực trạng điều trị 45
3.1.4. Thực trạng theo dõi 50
3.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý ĐTĐ tại BV Đông Hưng 51
3.2.1. Yếu tố liên quan đến chỉ định thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng 51
3.2.2. Yếu tố liên quan đến chẩn đoán 54
3.2.3. Yếu tố liên quan đến điều trị 56
3.2.4. Yếu tố liên quan đến theo dõi bệnh 59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61
4.1. Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng 61
4.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu 61
4.1.2. Thực trạng chẩn đoán bệnh 62
4.1.3. Thực trạng điều trị 66
4.1.4. Thực trạng theo dõi 69
4.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý ĐTĐ tại BV Đông Hưng 70
4.2.1. Yếu tố liên quan đến chỉ định thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng 70
4.2.2. Yếu tố liên quan đến chẩn đoán 72
4.2.3. Yếu tố liên quan đến điều trị 73
4.2.4. Yếu tố liên quan đến theo dõi bệnh 75
4.3. Hạn chế nghiên cứu 76
KẾT LUẬN 77
KHUYẾN NGHỊ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dân số (20-79 tuổi) mắc ĐTĐ chưa được chẩn đoán, 2017 8
Bảng 1.2: Mục tiêu điều trị bệnh nhân ĐTĐ ở người trưởng thành, không có thai 13
Bảng 1.3: Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người già 14
Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu 40
Bảng 3.2: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo có bảo hiểm y tế 41
Bảng 3.3: Số bệnh đồng mắc 42
Bảng 3.4: Các loại thuốc điều trị tiểu đường được kê đơn 46
Bảng 3.5: Các loại thuốc tăng huyết áp tim mạch 48
Bảng 3.6: Các loại thuốc điều trị rối loạn mỡ máu 48
Bảng 3.7: Các loại thuốc kháng sinh 49
Bảng 3.8: Các loại thuốc khác 49
Bảng 3.9: Phân bố đối tượng theo nhóm đến 50
Bảng 3.10: Liên quan giữa tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ số HbA1c trong nhóm đối tượng nghiên cứu 51
Bảng 3.11: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ số HbA1c lúc đói trong nhóm đối tượng nghiên cứu 51
Bảng 3.12: Liên quan giữa tình trạng có bệnh đồng mắc và chỉ định xét nghiệm chỉ số HbA1c trong nhóm đối tượng nghiên cứu 52
Bảng 3.13: Liên quan giữa nhóm tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ số Glucose máu trong nhóm đối tượng nghiên cứu 52
Bảng 3.14: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ số Glucose lúc đói trong nhóm đối tượng nghiên cứu 53
Bảng 3.15: Liên quan giữa tình trạng có bệnh đồng mắc và chỉ định xét nghiệm chỉ số Glucose trong nhóm đối tượng nghiên cứu 53
Bảng 3.16: Liên quan giữa tuổi và chẩn đoán bệnh kèm theo 54
Bảng 3.17: Liên quan giữa giới và chẩn đoán bệnh kèm theo 55
Bảng 3.18: Liên quan giữa tuổi và số bệnh kèm theo 55
Bảng 3.19: Liên quan giữa giới và chẩn đoán số bệnh kèm theo 56
Bảng 3.20: Liên quan giữa tuổi và chỉ định điều trị thuốc Đái tháo đường 56
Bảng 3.21: Liên quan giữa giới và chỉ định điều trị thuốc ĐTĐ 57
Bảng 3.22: Liên quan giữa tình trạng mắc bệnh kèm theo và chỉ định điều trị thuốc ĐTĐ 57
Bảng 3.23: Liên quan giữa tuổi và số lượng thuốc ĐTĐ trong phác đồđiều trị 58
Bảng 3.24: Liên quan giữa giới và số thuốc ĐTĐ trong phác đồ điều trị 58
Bảng 3.25: Liên quan giữa giới và số thuốc ĐTĐ trong phác đồ điều trị 59
Bảng 3.26: Liên quan giữa tuổi và số lần khám trong năm 59
Bảng 3.27: Liên quan giữa giới và số lần khám trong năm 60
Bảng 3.28: Liên quan giữa tình trạng mắc bệnh đồng mắc và và số lần khám trong năm 60
Nguồn: https://luanvanyhoc.com